From 218934fa2ed1c702a6d3923d2aa2cc6b43c48684 Mon Sep 17 00:00:00 2001 From: Peter Bengtsson Date: Tue, 8 Dec 2020 14:43:23 -0500 Subject: initial commit --- .../global_objects/array/concat/index.html | 150 ++++++ .../global_objects/array/copywithin/index.html | 170 +++++++ .../global_objects/array/entries/index.html | 82 +++ .../global_objects/array/every/index.html | 236 +++++++++ .../reference/global_objects/array/fill/index.html | 149 ++++++ .../global_objects/array/filter/index.html | 232 +++++++++ .../reference/global_objects/array/find/index.html | 226 +++++++++ .../global_objects/array/findindex/index.html | 207 ++++++++ .../reference/global_objects/array/flat/index.html | 179 +++++++ .../global_objects/array/foreach/index.html | 303 +++++++++++ .../reference/global_objects/array/from/index.html | 228 +++++++++ .../global_objects/array/includes/index.html | 135 +++++ .../reference/global_objects/array/index.html | 433 ++++++++++++++++ .../global_objects/array/indexof/index.html | 228 +++++++++ .../global_objects/array/isarray/index.html | 130 +++++ .../reference/global_objects/array/join/index.html | 113 +++++ .../global_objects/array/length/index.html | 144 ++++++ .../reference/global_objects/array/map/index.html | 316 ++++++++++++ .../reference/global_objects/array/of/index.html | 92 ++++ .../reference/global_objects/array/pop/index.html | 96 ++++ .../reference/global_objects/array/push/index.html | 136 +++++ .../global_objects/array/reduce/index.html | 553 +++++++++++++++++++++ .../global_objects/array/reduceright/index.html | 347 +++++++++++++ .../global_objects/array/reverse/index.html | 124 +++++ .../global_objects/array/shift/index.html | 141 ++++++ .../global_objects/array/slice/index.html | 249 ++++++++++ .../reference/global_objects/array/some/index.html | 206 ++++++++ .../global_objects/array/splice/index.html | 161 ++++++ .../s\341\272\257p_x\341\272\277p/index.html" | 247 +++++++++ .../global_objects/array/tolocalestring/index.html | 167 +++++++ .../global_objects/array/tostring/index.html | 75 +++ .../global_objects/array/unshift/index.html | 119 +++++ .../global_objects/array/values/index.html | 113 +++++ 33 files changed, 6487 insertions(+) create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/concat/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/copywithin/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/entries/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/every/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/fill/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/filter/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/find/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/findindex/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/flat/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/foreach/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/from/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/includes/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/indexof/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/isarray/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/join/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/length/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/map/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/of/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/pop/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/push/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduce/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduceright/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reverse/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/shift/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/slice/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/some/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/splice/index.html create mode 100644 "files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/s\341\272\257p_x\341\272\277p/index.html" create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tolocalestring/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tostring/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/unshift/index.html create mode 100644 files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/values/index.html (limited to 'files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array') diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/concat/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/concat/index.html new file mode 100644 index 0000000000..f19a1b981b --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/concat/index.html @@ -0,0 +1,150 @@ +--- +title: Array.prototype.concat() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/concat +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/concat +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức concat() dùng để kết nối 2 hay nhiều mảng với nhau. Phương thức này  không làm thay đổi các mảng đã có mà thay vào đó sẽ trả về 1 mảng mới.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-concat.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
var newArray = oldArray.concat(value1[, value2[, ...[, valueN]]])
+ +

Tham số

+ +
+
valueN
+
Các giá trị hay mảng dùng để nối lại với nhau trong mảng mới .
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một mảng {{jsxref("Array")}} mới.

+ +

Mô tả

+ +

Phương thức concat tạo ra 1 mảng mới bao gồm các phần tử trong đối tượng mà nó được gọi thực thi, và theo thứ tự lần lượt, với mỗi tham số truyền vào là các phần tử của tham số đó (nếu tham số truyền vào là 1 mảng) hoặc là chính tham số đó (nếu tham số truyền vào không  phải là 1 mảng). Phương thức này sẽ không thực thi 1 cách đệ quy cho các tham số là mảng lồng nhau.

+ +

Phương thức concat không thay đổi this (mảng được gọi thực thi)  hay bất cứ mảng được truyền vào làm tham số mà thay vào đó nó sẽ trả về 1 bản sao tham chiếu (shallow copy) bao gồm các bản sao của cùng 1 phần tử được kết hợp từ các mảng ban đầu. Các phần từ của mảng ban đầu được sao chép vào mảng mới như sau: 

+ + + +
+

Chú ý: Việc ghép nối các mảng hay giá trị sẽ không "đụng chạm" tới các giá trị ban đầu. Hơn nữa, bất cứ thao tác nào trên mảng trả về (ngoại trừ các thao tác trên các phần từ là tham chiếu đối tượng) sẽ không ảnh hưởng tới các mảng ban đầu, và ngược lại.

+
+ +

Ví dụ

+ +

Nối 2 mảng

+ +

Đoạn mã dưới đây sẽ nối 2 mảng lại với nhau:

+ +
var alpha = ['a', 'b', 'c'];
+var numeric = [1, 2, 3];
+
+alpha.concat(numeric);
+// result in ['a', 'b', 'c', 1, 2, 3]
+
+ +

Nối 3 mảng

+ +

Đoạn mã dưới đây sẽ nối 3 mảng lại với nhau

+ +
var num1 = [1, 2, 3],
+    num2 = [4, 5, 6],
+    num3 = [7, 8, 9];
+
+var nums = num1.concat(num2, num3);
+
+console.log(nums);
+// results in [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
+
+ +

Nối các giá trị vào 1 mảng

+ +

Đoạn mã sau đây sẽ nối 3 giá trị vào 1 mảng:

+ +
var alpha = ['a', 'b', 'c'];
+
+var alphaNumeric = alpha.concat(1, [2, 3]);
+
+console.log(alphaNumeric);
+// results in ['a', 'b', 'c', 1, 2, 3]
+
+ +

Nối mảng lồng nhau

+ +

Đoạn mã sau đây sẽ nối các mảng lồng nhau và thể hiện sự lưu trữ tham chiếu:

+ +
var num1 = [[1]];
+var num2 = [2, [3]];
+
+var nums = num1.concat(num2);
+
+console.log(nums);
+// results in [[1], 2, [3]]
+
+// modify the first element of num1
+num1[0].push(4);
+
+console.log(nums);
+// results in [[1, 4], 2, [3]]
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Định nghĩa lần đầu. Hiện thực trong JavaScript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.4', 'Array.prototype.concat')}}{{Spec2('ES5.1')}} 
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.concat', 'Array.prototype.concat')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.concat', 'Array.prototype.concat')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.concat")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/copywithin/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/copywithin/index.html new file mode 100644 index 0000000000..fd216cbc54 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/copywithin/index.html @@ -0,0 +1,170 @@ +--- +title: Array.prototype.copyWithin() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/copyWithin +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/copyWithin +--- +
{{JSRef}}
+ +

 copyWithin()  là một phương thức sao chép cạn một phần của mảng tới một vị trí khác trong mảng đó và trả về giá trị mà không thay đổi độ dài của mảng

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-copywithin.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.copyWithin(target[, start[, end]])
+
+ +

Parameters

+ +
+
target
+
Zero-based index at which to copy the sequence to. If negative, target will be counted from the end.
+
If target is at or greater than arr.length, nothing will be copied. If target is positioned after start, the copied sequence will be trimmed to fit arr.length.
+
start {{optional_inline}}
+
Zero-based index at which to start copying elements from. If negative, start will be counted from the end.
+
If start is omitted, copyWithin will copy from index 0
+
end {{optional_inline}}
+
Zero-based index at which to end copying elements from. copyWithin copies up to but not including end. If negative, end will be counted from the end.
+
If end is omitted, copyWithin will copy until the last index (default to arr.length).
+
+ +

Return value

+ +

The modified array.

+ +

Description

+ +

The copyWithin works like C and C++'s memmove, and is a high-performance method to shift the data of an {{jsxref("Array")}}. This especially applies to the {{jsxref("TypedArray/copyWithin", "TypedArray")}} method of the same name. The sequence is copied and pasted as one operation; pasted sequence will have the copied values even when the copy and paste region overlap.

+ +

The copyWithin function is intentionally generic, it does not require that its this value be an {{jsxref("Array")}} object.

+ +

The copyWithin method is a mutable method. It does not alter the length of this, but it will change its content and create new properties, if necessary.

+ +

Polyfill

+ +
if (!Array.prototype.copyWithin) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'copyWithin', {
+    value: function(target, start/*, end*/) {
+    // Steps 1-2.
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('this is null or not defined');
+    }
+
+    var O = Object(this);
+
+    // Steps 3-5.
+    var len = O.length >>> 0;
+
+    // Steps 6-8.
+    var relativeTarget = target >> 0;
+
+    var to = relativeTarget < 0 ?
+      Math.max(len + relativeTarget, 0) :
+      Math.min(relativeTarget, len);
+
+    // Steps 9-11.
+    var relativeStart = start >> 0;
+
+    var from = relativeStart < 0 ?
+      Math.max(len + relativeStart, 0) :
+      Math.min(relativeStart, len);
+
+    // Steps 12-14.
+    var end = arguments[2];
+    var relativeEnd = end === undefined ? len : end >> 0;
+
+    var final = relativeEnd < 0 ?
+      Math.max(len + relativeEnd, 0) :
+      Math.min(relativeEnd, len);
+
+    // Step 15.
+    var count = Math.min(final - from, len - to);
+
+    // Steps 16-17.
+    var direction = 1;
+
+    if (from < to && to < (from + count)) {
+      direction = -1;
+      from += count - 1;
+      to += count - 1;
+    }
+
+    // Step 18.
+    while (count > 0) {
+      if (from in O) {
+        O[to] = O[from];
+      } else {
+        delete O[to];
+      }
+
+      from += direction;
+      to += direction;
+      count--;
+    }
+
+    // Step 19.
+    return O;
+  },
+  configurable: true,
+  writable: true
+  });
+}
+ +

Examples

+ +

Using copyWithin

+ +
[1, 2, 3, 4, 5].copyWithin(-2)
+// [1, 2, 3, 1, 2]
+
+[1, 2, 3, 4, 5].copyWithin(0, 3)
+// [4, 5, 3, 4, 5]
+
+[1, 2, 3, 4, 5].copyWithin(0, 3, 4)
+// [4, 2, 3, 4, 5]
+
+[1, 2, 3, 4, 5].copyWithin(-2, -3, -1)
+// [1, 2, 3, 3, 4]
+
+[].copyWithin.call({length: 5, 3: 1}, 0, 3)
+// {0: 1, 3: 1, length: 5}
+
+// ES2015 Typed Arrays are subclasses of Array
+var i32a = new Int32Array([1, 2, 3, 4, 5])
+
+i32a.copyWithin(0, 2)
+// Int32Array [3, 4, 5, 4, 5]
+
+// On platforms that are not yet ES2015 compliant:
+[].copyWithin.call(new Int32Array([1, 2, 3, 4, 5]), 0, 3, 4);
+// Int32Array [4, 2, 3, 4, 5]
+
+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + +
Specification
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.copywithin', 'Array.prototype.copyWithin')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.copyWithin")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/entries/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/entries/index.html new file mode 100644 index 0000000000..6be2131071 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/entries/index.html @@ -0,0 +1,82 @@ +--- +title: Array.prototype.entries() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/entries +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/entries +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức entries() trả về một mảng đối tượng Array Iterator chứa cặp key/value cho mỗi chỉ mục trong mảng.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-entries.html")}}
+ + + +

Syntax

+ +
array.entries()
+ +

Return value

+ +

Một {{jsxref("Array")}} đối tượng iterator.

+ +

Examples

+ +

Iterating with index and element

+ +
const a = ['a', 'b', 'c'];
+
+for (const [index, element] of a.entries())
+  console.log(index, element);
+
+// 0 'a'
+// 1 'b'
+// 2 'c'
+
+ +

Using a for…of loop

+ +
var a = ['a', 'b', 'c'];
+var iterator = a.entries();
+
+for (let e of iterator) {
+  console.log(e);
+}
+// [0, 'a']
+// [1, 'b']
+// [2, 'c']
+
+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + +
Specification
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.entries', 'Array.prototype.entries')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.entries")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/every/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/every/index.html new file mode 100644 index 0000000000..efeaa2deca --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/every/index.html @@ -0,0 +1,236 @@ +--- +title: Array.prototype.every() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/every +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/every +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức every() sẽ kiểm tra xem mọi phần tử bên trong một array được truyền vào có vượt qua được bài kiểm tra khi thực hiện với function được cung cấp không. every() sẽ return về một kết quả Boolean.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-every.html","shorter")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.every(callback(element[, index[, array]])[, thisArg])
+ +

Parameters

+ +
+
callback
+
Một function với chức năng là kiểm tra từng phần tử trong mảng được cung cấp cho every(), nhận vào 3 đối số: +
+
element
+
Là phần tử hiện tại của mảng đang được function xử lý.
+
index {{Optional_inline}}
+
Index của phần tử trên.
+
array {{Optional_inline}}
+
Mảng mà every() gọi.
+
+
+
thisArg {{Optional_inline}}
+
A value to use as this when executing callback.
+
+ +

Return value

+ +

true if the callback function returns a truthy value for every array element. Otherwise, false.

+ +

Description

+ +

The every method executes the provided callback function once for each element present in the array until it finds the one where callback returns a falsy value. If such an element is found, the every method immediately returns false. Otherwise, if callback returns a truthy value for all elements, every returns true.

+ +
+

Caution: Calling this method on an empty array will return true for any condition!

+
+ +

callback is invoked only for array indexes which have assigned values. It is not invoked for indexes which have been deleted, or which have never been assigned values.

+ +

callback is invoked with three arguments: the value of the element, the index of the element, and the Array object being traversed.

+ +

If a thisArg parameter is provided to every, it will be used as callback's this value. Otherwise, the value undefined will be used as its this value.  The this value ultimately observable by callback is determined according to the usual rules for determining the this seen by a function.

+ +

every does not mutate the array on which it is called.

+ +

The range of elements processed by every is set before the first invocation of callback. Therefore, callback will not run on elements that are appended to the array after the call to every begins. If existing elements of the array are changed, their value as passed to callback will be the value at the time every visits them. Elements that are deleted are not visited.

+ +

every acts like the "for all" quantifier in mathematics. In particular, for an empty array, it returns true. (It is vacuously true that all elements of the empty set satisfy any given condition.)

+ +

Polyfill

+ +

every was added to the ECMA-262 standard in the 5th edition, and it may not be present in other implementations of the standard. You can work around this by inserting the following code at the beginning of your scripts, allowing use of every in implementations which do not natively support it.

+ +

This algorithm is exactly the one specified in ECMA-262, 5th edition, assuming Object and TypeError have their original values, and that callbackfn.call evaluates to the original value of {{jsxref("Function.prototype.call")}}.

+ +
if (!Array.prototype.every) {
+  Array.prototype.every = function(callbackfn, thisArg) {
+    'use strict';
+    var T, k;
+
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('this is null or not defined');
+    }
+
+    // 1. Let O be the result of calling ToObject passing the this
+    //    value as the argument.
+    var O = Object(this);
+
+    // 2. Let lenValue be the result of calling the Get internal method
+    //    of O with the argument "length".
+    // 3. Let len be ToUint32(lenValue).
+    var len = O.length >>> 0;
+
+    // 4. If IsCallable(callbackfn) is false, throw a TypeError exception.
+    if (typeof callbackfn !== 'function' && Object.prototype.toString.call(callbackfn) !== '[object Function]') {
+      throw new TypeError();
+    }
+
+    // 5. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let T be undefined.
+    if (arguments.length > 1) {
+      T = thisArg;
+    }
+
+    // 6. Let k be 0.
+    k = 0;
+
+    // 7. Repeat, while k < len
+    while (k < len) {
+
+      var kValue;
+
+      // a. Let Pk be ToString(k).
+      //   This is implicit for LHS operands of the in operator
+      // b. Let kPresent be the result of calling the HasProperty internal
+      //    method of O with argument Pk.
+      //   This step can be combined with c
+      // c. If kPresent is true, then
+      if (k in O) {
+        var testResult;
+        // i. Let kValue be the result of calling the Get internal method
+        //    of O with argument Pk.
+        kValue = O[k];
+
+        // ii. Let testResult be the result of calling the Call internal method
+        // of callbackfn with T as the this value if T is not undefined
+        // else is the result of calling callbackfn
+        // and argument list containing kValue, k, and O.
+        if(T) testResult = callbackfn.call(T, kValue, k, O);
+        else testResult = callbackfn(kValue,k,O)
+
+        // iii. If ToBoolean(testResult) is false, return false.
+        if (!testResult) {
+          return false;
+        }
+      }
+      k++;
+    }
+    return true;
+  };
+}
+
+ +

Examples

+ +

Testing size of all array elements

+ +

The following example tests whether all elements in the array are bigger than 10.

+ +
function isBigEnough(element, index, array) {
+  return element >= 10;
+}
+[12, 5, 8, 130, 44].every(isBigEnough);   // false
+[12, 54, 18, 130, 44].every(isBigEnough); // true
+
+ +

Using arrow functions

+ +

Arrow functions provide a shorter syntax for the same test.

+ +
[12, 5, 8, 130, 44].every(x => x >= 10);   // false
+[12, 54, 18, 130, 44].every(x => x >= 10); // true​
+ +

Affecting Initial Array (modifying, appending, and deleting)

+ +

The following examples tests the behaviour of the every method when the array is modified.

+ +
// ---------------
+// Modifying items
+// ---------------
+let arr = [1, 2, 3, 4];
+arr.every( (elem, index, arr) => {
+  arr[index+1] -= 1
+  console.log(`[${arr}][${index}] -> ${elem}`)
+  return elem < 2
+})
+
+// Loop runs for 3 iterations, but would
+// have run 2 iterations without any modification
+//
+// 1st iteration: [1,1,3,4][0] -> 1
+// 2nd iteration: [1,1,2,4][1] -> 1
+// 3rd iteration: [1,1,2,3][2] -> 2
+
+// ---------------
+// Appending items
+// ---------------
+arr = [1, 2, 3];
+arr.every( (elem, index, arr) => {
+  arr.push('new')
+  console.log(`[${arr}][${index}] -> ${elem}`)
+  return elem < 4
+})
+
+// Loop runs for 3 iterations, even after appending new items
+//
+// 1st iteration: [1, 2, 3, new][0] -> 1
+// 2nd iteration: [1, 2, 3, new, new][1] -> 2
+// 3rd iteration: [1, 2, 3, new, new, new][2] -> 3
+
+// ---------------
+// Deleting items
+// ---------------
+arr = [1, 2, 3, 4];
+arr.every( (elem, index, arr) => {
+  arr.pop()
+  console.log(`[${arr}][${index}] -> ${elem}`)
+  return elem < 4
+})
+
+// Loop runs for 2 iterations only, as the remaining
+// items are `pop()`ed off
+//
+// 1st iteration: [1,2,3][0] -> 1
+// 2nd iteration: [1,2][1] -> 2
+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + +
Specification
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.every', 'Array.prototype.every')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.every")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/fill/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/fill/index.html new file mode 100644 index 0000000000..e7e8201c46 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/fill/index.html @@ -0,0 +1,149 @@ +--- +title: Array.prototype.fill() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/fill +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/fill +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức fill() điền (sửa đổi) tất cả các phần tử của một mảng từ một chỉ mục bắt đầu (số không mặc định) đến một chỉ mục kết thúc (độ dài mảng mặc định) với một giá trị tĩnh. Nó trả về mảng đã sửa đổi

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-fill.html")}}
+ + + +

Syntax

+ +
arr.fill(value[, start[, end]])
+
+ +

Parameters

+ +
+
value
+
Value to fill an array.
+
start {{optional_inline}}
+
Start index, defaults to 0.
+
end {{optional_inline}}
+
End index, defaults to this.length.
+
+ +

Return value

+ +

The modified array.

+ +

Description

+ +

The fill method takes up to three arguments value, start and end. The start and end arguments are optional with default values of 0 and the length of the this object.

+ +

If start is negative, it is treated as length+start where length is the length of the array. If end is negative, it is treated as length+end.

+ +

fill is intentionally generic, it does not require that its this value be an Array object.

+ +

fill is a mutable method, it will change this object itself, and return it, not just return a copy of it.

+ +

When fill gets passed an object, it will copy the reference and fill the array with references to that object.

+ +

Examples

+ +
[1, 2, 3].fill(4);               // [4, 4, 4]
+[1, 2, 3].fill(4, 1);            // [1, 4, 4]
+[1, 2, 3].fill(4, 1, 2);         // [1, 4, 3]
+[1, 2, 3].fill(4, 1, 1);         // [1, 2, 3]
+[1, 2, 3].fill(4, 3, 3);         // [1, 2, 3]
+[1, 2, 3].fill(4, -3, -2);       // [4, 2, 3]
+[1, 2, 3].fill(4, NaN, NaN);     // [1, 2, 3]
+[1, 2, 3].fill(4, 3, 5);         // [1, 2, 3]
+Array(3).fill(4);                // [4, 4, 4]
+[].fill.call({ length: 3 }, 4);  // {0: 4, 1: 4, 2: 4, length: 3}
+
+// Objects by reference.
+var arr = Array(3).fill({}) // [{}, {}, {}];
+arr[0].hi = "hi"; // [{ hi: "hi" }, { hi: "hi" }, { hi: "hi" }]
+
+ +

Polyfill

+ +
if (!Array.prototype.fill) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'fill', {
+    value: function(value) {
+
+      // Steps 1-2.
+      if (this == null) {
+        throw new TypeError('this is null or not defined');
+      }
+
+      var O = Object(this);
+
+      // Steps 3-5.
+      var len = O.length >>> 0;
+
+      // Steps 6-7.
+      var start = arguments[1];
+      var relativeStart = start >> 0;
+
+      // Step 8.
+      var k = relativeStart < 0 ?
+        Math.max(len + relativeStart, 0) :
+        Math.min(relativeStart, len);
+
+      // Steps 9-10.
+      var end = arguments[2];
+      var relativeEnd = end === undefined ?
+        len : end >> 0;
+
+      // Step 11.
+      var final = relativeEnd < 0 ?
+        Math.max(len + relativeEnd, 0) :
+        Math.min(relativeEnd, len);
+
+      // Step 12.
+      while (k < final) {
+        O[k] = value;
+        k++;
+      }
+
+      // Step 13.
+      return O;
+    }
+  });
+}
+
+ +

If you need to support truly obsolete JavaScript engines that don't support Object.defineProperty, it's best not to polyfill Array.prototype methods at all, as you can't make them non-enumerable.

+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.prototype.fill', 'Array.prototype.fill')}}{{Spec2('ES2015')}}Initial definition.
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.fill', 'Array.prototype.fill')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.fill")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/filter/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/filter/index.html new file mode 100644 index 0000000000..900c22a1ac --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/filter/index.html @@ -0,0 +1,232 @@ +--- +title: Array.prototype.filter() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/filter +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/filter +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức filter() dùng để tạo một mảng mới với tất cả các phần tử thỏa điều kiện của một hàm test.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-filter.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
var newArray = arr.filter(callback(element[, index[, array]])[, thisArg])
+ +

Tham số

+ +
+
callback
+
Đây là hàm thử, dùng để kiểm tra từng phần tử của mảng.  Trả về true để giữ lại phần tử, hoặc false để loại nó ra. Nó được gọi với ba tham số:
+
+
+
element
+
Phần tử đang được xử lý trong mảng.
+
index{{optional_inline}}
+
Chỉ mục (index) của phần tử đang được xử lý.
+
array{{optional_inline}}
+
Mảng nguồn mà hàm filter đang xử lý.
+
+
+
thisArg {{optional_inline}}
+
Không bắt buộc. Giá trị của this bên trong hàm callback.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một mảng mới với các phần tử đã thỏa điều kiện của hàm test. Nếu không có phần tử nào thỏa điều kiện, một mảng rỗng sẽ được trả về.

+ +

Mô tả

+ +

filter() sẽ thực thi hàm callback trên từng phần tử của mảng, và xây dựng một mảng mới với các phần tử mà giá trị trả về của callback nếu ép kiểu sẽ mang giá trị true. callback chỉ được thực thi tại những chỉ mục (index) của mảng mà chúng được gán giá trị; nó không được thực thi tại chỉ mục đã bị xóa hoặc chưa từng được gán giá trị. Những phần tử không thỏa điều kiện tại hàm thử callback sẽ bị bỏ qua, không được cho vào mảng mới.

+ +

callback được gọi với ba tham số:

+ +
    +
  1. giá trị của phần tử
  2. +
  3. chỉ mục (index) của phần tử
  4. +
  5. mảng ban đầu mà hàm thử đang được gọi lên
  6. +
+ +

Nếu tham số thisArg được truyền cho hàm filter, nó sẽ được thay vào giá trị của từ khóa this trong hàm callback. Nếu không, giá trị undefined sẽ được dùng cho this. Tóm lại, giá trị của từ khóa this trong hàm callback được xác định tuân theo các quy tắc thông thường để xác định this trong một hàm.

+ +

filter() không làm thay đổi mảng mà nó được gọi.

+ +

Các phần tử được filter() chạy qua được xác định từ đầu trước khi callback được gọi lần đầu tiên. Những phần tử mới được thêm vào sau khi filter() bắt đầu chạy sẽ không được truyền vào callback. Trong lúc filter() đang chạy, nếu những phần tử hiện tại của mảng bị thay đổi, thì giá trị của chúng khi được truyền cho callback  là giá trị tại thời điểm filter() chạy qua; những phần tử đã xóa sẽ bị bỏ qua.

+ +

Ví dụ

+ +

Lọc bỏ các giá trị nhỏ

+ +

Ví dụ sau sẽ dùng filter() để tạo một mảng lọc không có các phần tử nào nhỏ hơn 10.

+ +
function isBigEnough(value) {
+  return value >= 10;
+}
+
+var filtered = [12, 5, 8, 130, 44].filter(isBigEnough);
+// filtered is [12, 130, 44]
+
+ +

Lọc các giá trị không hợp lệ khỏi JSON

+ +

Ví dụ sau sẽ dùng hàm filter() để lọc lại các phần tử của JSON chỉ chứa id có giá trị số và khác 0.

+ +
var arr = [
+  { id: 15 },
+  { id: -1 },
+  { id: 0 },
+  { id: 3 },
+  { id: 12.2 },
+  { },
+  { id: null },
+  { id: NaN },
+  { id: 'undefined' }
+];
+
+var invalidEntries = 0;
+
+function isNumber(obj) {
+  return obj !== undefined && typeof(obj) === 'number' && !isNaN(obj);
+}
+
+function filterByID(item) {
+  if (isNumber(item.id) && item.id !== 0) {
+    return true;
+  }
+  invalidEntries++;
+  return false;
+}
+
+var arrByID = arr.filter(filterByID);
+
+console.log('Filtered Array\n', arrByID);
+// Filtered Array
+// [{ id: 15 }, { id: -1 }, { id: 3 }, { id: 12.2 }]
+
+console.log('Number of Invalid Entries = ', invalidEntries);
+// Number of Invalid Entries = 5
+
+ +

Tìm kiếm trong mảng

+ +

Ví dụ sau dùng filter() để lọc ra phần tử có nội dung thỏa chuỗi tìm kiếm

+ +
var fruits = ['apple', 'banana', 'grapes', 'mango', 'orange'];
+
+/**
+ * Array filters items based on search criteria (query)
+ */
+function filterItems(query) {
+  return fruits.filter(function(el) {
+      return el.toLowerCase().indexOf(query.toLowerCase()) > -1;
+  })
+}
+
+console.log(filterItems('ap')); // ['apple', 'grapes']
+console.log(filterItems('an')); // ['banana', 'mango', 'orange']
+ +

Ví dụ ở trên với ES2015

+ +
const fruits = ['apple', 'banana', 'grapes', 'mango', 'orange'];
+
+/**
+ * Array filters items based on search criteria (query)
+ */
+const filterItems = (query) => {
+  return fruits.filter((el) =>
+    el.toLowerCase().indexOf(query.toLowerCase()) > -1
+  );
+}
+
+console.log(filterItems('ap')); // ['apple', 'grapes']
+console.log(filterItems('an')); // ['banana', 'mango', 'orange']
+
+
+ +

Polyfill

+ +

filter() chỉ được thêm vào đặc tả ECMA-262 phiên bản thứ 5; cho nên nó có thể không tồn tại trong một số hiện thực (implementation) của đặc tả. Bạn có thể xoay sở bằng cách thêm vào đoạn code bên dưới vào đầu script của bạn, cho phép sử dụng filter() tại những nơi mà nó không được hỗ trợ sẵn. Giải thuật trong hàm polyfill này chính xác với đặc tả trong ECMA-262, 5th edition, với yêu cầu fn.call trả về giá trị ban đầu của {{jsxref("Function.prototype.bind()")}}, và {{jsxref("Array.prototype.push()")}} không bị thay đổi.

+ +
if (!Array.prototype.filter){
+  Array.prototype.filter = function(func, thisArg) {
+    'use strict';
+    if ( ! ((typeof func === 'Function' || typeof func === 'function') && this) )
+        throw new TypeError();
+
+    var len = this.length >>> 0,
+        res = new Array(len), // preallocate array
+        t = this, c = 0, i = -1;
+    if (thisArg === undefined){
+      while (++i !== len){
+        // checks to see if the key was set
+        if (i in this){
+          if (func(t[i], i, t)){
+            res[c++] = t[i];
+          }
+        }
+      }
+    }
+    else{
+      while (++i !== len){
+        // checks to see if the key was set
+        if (i in this){
+          if (func.call(thisArg, t[i], i, t)){
+            res[c++] = t[i];
+          }
+        }
+      }
+    }
+
+    res.length = c; // shrink down array to proper size
+    return res;
+  };
+}
+ +

 

+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.20', 'Array.prototype.filter')}}{{Spec2('ES5.1')}}Định nghĩa lần đầu. Được hiện thực trong JavaScript 1.6.
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.prototype.filter', 'Array.prototype.filter')}}{{Spec2('ES2015')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.filter', 'Array.prototype.filter')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.filter")}}

+
+ +

Tương tự

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/find/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/find/index.html new file mode 100644 index 0000000000..ba4631a924 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/find/index.html @@ -0,0 +1,226 @@ +--- +title: Array.prototype.find() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/find +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/find +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức find() sẽ trả về giá trị đầu tiên tìm thấy ở trong mảng được cung cấp. Hoặc có thể trả về {{jsxref("undefined")}} .

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-find.html")}}
+ + + +

Xem thêm phương thức {{jsxref("Array.findIndex", "findIndex()")}} , sẽ trả về index của phần tử tìm thấy trong mảng thay vì giá trị của nó.

+ +

Nếu bạn muốn tìm vị trí của phần tử hoặc tìm phần tử đó có tồn tại trong mảng hay không, hãy thử sử dụng  {{jsxref("Array.prototype.indexOf()")}} or {{jsxref("Array.prototype.includes()")}}.

+ +

Cú Pháp

+ +
arr.find(callback(element[, index[, array]])[, thisArg])
+ +

Parameters ( thông số đầu vào )

+ +
+
callback
+
Hàm thực thi với mỗi giá trị trong mảng, chuyền vào 3 giá trị : +
+
element
+
Phần tử hiện tại đang được xử lý trong mảng.
+
index {{optional_inline}}
+
Thứ tự của phần tử hiện tại đang được xử lý trong mảng..
+
array {{optional_inline}}
+
Mảng được gọi.
+
+
+
thisArg {{optional_inline}}
+
Đối tượng tùy chọn để sử dụng như thế này khi thực hiện callback.
+
+ +

Return value ( giá trị trả về )

+ +

Giá trị ( value ) của phần tử đầu tiên ( first element ) trong mảng thỏa mãn chức năng kiểm tra được cung cấp. Nếu không, sẽ trả về {{jsxref("undefined")}}.

+ +

Mô Tả

+ +

Phương thức find thực thi hàm  callback với mỗi giá trị trong mảng cho đến khi tìm được giá trị mà hàm callback trả về giá trị. Nếu phần tử đó được tìm thấy, phương thức find sẽ trả về giá trị của phần tử đó. Nếu không tìm thấy, find sẽ trả về {{jsxref("undefined")}}. callback được gọi cho mọi index có trong mảng từ 0 đếnlength - 1 và cho tất cả các indexes, không chỉ những giá trị đã được gán. Điều này chỉ ra rằng nó có thể kém hiệu quả hơn so với các phương thức khác chỉ truy cập các indexes có giá trị được gán.

+ +

callback được gọi với ba arguments: giá trị của phần tử ( the value of the element ), biến đếm của phần tử ( the index of the element ) và đối tượng mảng cần tìm ( the Array object being traversed ).

+ +

Nếu thisArg tham số ( parameter ) cung cấp cho phương thức find, nó sẽ được sử dụng như là giá trị this cho mỗi lần gọi callback. Nếu không được cung cấp tham số, thì {{jsxref("undefined")}} sẽ được thay thế.

+ +

Phương thức find sẽ không làm thay đổi mảng mà nó được gọi hoặc sử dụng.

+ +

Phạm vi của các phần tử được xử lý bởi find sẽ được gán trước ghi gọi hàm callback. Vì thế, callback sẽ không truy cập các phần tử được gắn vào mảng sau khi phương thức find được bắt đầu. Các phần tử bị xóa vẫn có thể truy cập được.

+ +

Ví Dụ

+ +

Tìm một đối tượng trong một mảng bằng một trong các thuộc tính

+ +
const inventory = [
+    {name: 'apples', quantity: 2},
+    {name: 'bananas', quantity: 0},
+    {name: 'cherries', quantity: 5}
+];
+
+function isCherries(fruit) {
+    return fruit.name === 'cherries';
+}
+
+console.log(inventory.find(isCherries));
+// { name: 'cherries', quantity: 5 }
+ +

Sử dụng arrow function ( ES2015 )

+ +
const inventory = [
+    {name: 'apples', quantity: 2},
+    {name: 'bananas', quantity: 0},
+    {name: 'cherries', quantity: 5}
+];
+
+const result = inventory.find( fruit => fruit.name === 'cherries' );
+
+console.log(result) // { name: 'cherries', quantity: 5 }
+ +

Tìm số nguyên tố trong mảng

+ +

Theo ví dụ sau đây tìm thấy một phần tử trong mảng là số nguyên tố (hoặc sẽ trả về {{jsxref("undefined")}} nếu trong mảng không có số nguyên tố nào).

+ +
function isPrime(element, index, array) {
+  let start = 2;
+  while (start <= Math.sqrt(element)) {
+    if (element % start++ < 1) {
+      return false;
+    }
+  }
+  return element > 1;
+}
+
+console.log([4, 6, 8, 12].find(isPrime)); // undefined, not found
+console.log([4, 5, 8, 12].find(isPrime)); // 5
+
+ +

Ví dụ sau đây cho thấy các phần tử không tồn tại và bị xóa vẫn được truy cập và giá trị được chuyển cho callback lại là giá trị của chúng khi được truy cập.

+ +
// Declare array with no element at index 2, 3 and 4
+const array = [0,1,,,,5,6];
+
+// Shows all indexes, not just those that have been assigned values
+array.find(function(value, index) {
+  console.log('Visited index ' + index + ' with value ' + value);
+});
+
+// Shows all indexes, including deleted
+array.find(function(value, index) {
+
+  // Delete element 5 on first iteration
+  if (index == 0) {
+    console.log('Deleting array[5] with value ' + array[5]);
+    delete array[5];
+  }
+  // Element 5 is still visited even though deleted
+  console.log('Visited index ' + index + ' with value ' + value);
+});
+// expected output:
+// Deleting array[5] with value 5
+// Visited index 0 with value 0
+// Visited index 1 with value 1
+// Visited index 2 with value undefined
+// Visited index 3 with value undefined
+// Visited index 4 with value undefined
+// Visited index 5 with value undefined
+// Visited index 6 with value 6
+
+ +

Polyfill

+ +

Phương pháp này đã được thêm vào ECMAScript 2015 và có thể không có sẵn trong tất cả các phiên bản JavaScript. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng Array.prototype.find với cú pháp :

+ +
// https://tc39.github.io/ecma262/#sec-array.prototype.find
+if (!Array.prototype.find) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'find', {
+    value: function(predicate) {
+     // 1. Let O be ? ToObject(this value).
+      if (this == null) {
+        throw new TypeError('"this" is null or not defined');
+      }
+
+      var o = Object(this);
+
+      // 2. Let len be ? ToLength(? Get(O, "length")).
+      var len = o.length >>> 0;
+
+      // 3. If IsCallable(predicate) is false, throw a TypeError exception.
+      if (typeof predicate !== 'function') {
+        throw new TypeError('predicate must be a function');
+      }
+
+      // 4. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let T be undefined.
+      var thisArg = arguments[1];
+
+      // 5. Let k be 0.
+      var k = 0;
+
+      // 6. Repeat, while k < len
+      while (k < len) {
+        // a. Let Pk be ! ToString(k).
+        // b. Let kValue be ? Get(O, Pk).
+        // c. Let testResult be ToBoolean(? Call(predicate, T, « kValue, k, O »)).
+        // d. If testResult is true, return kValue.
+        var kValue = o[k];
+        if (predicate.call(thisArg, kValue, k, o)) {
+          return kValue;
+        }
+        // e. Increase k by 1.
+        k++;
+      }
+
+      // 7. Return undefined.
+      return undefined;
+    },
+    configurable: true,
+    writable: true
+  });
+}
+
+
+ +

Đặc Điểm

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.prototype.find', 'Array.prototype.find')}}{{Spec2('ES2015')}}Initial definition.
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.find', 'Array.prototype.find')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Tính Tương Thích Với Trình Duyệt Web

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.find")}}

+
+ +

Những Phương Thức Liên Quan

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/findindex/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/findindex/index.html new file mode 100644 index 0000000000..3c8d822f07 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/findindex/index.html @@ -0,0 +1,207 @@ +--- +title: Array.prototype.findIndex() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/findIndex +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/findIndex +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức findIndex() trả về chỉ số (index) của phần tử đầu tiên trong mảng thỏa mãn hàm truyền vào. Nếu không phần tử nào thỏa mãn, phương thức trả lại -1.

+ +
function isBigEnough(element) {
+  return element >= 15;
+}
+
+[12, 5, 8, 130, 44].findIndex(isBigEnough); // Trả về 3, phần tử thứ 4.
+ +

Xem thêm phương thức {{jsxref("Array.find", "find()")}}, trả về giá trị (value) của phần tử được tìm thấy thay vì chỉ số.

+ +

Cú pháp

+ +
arr.findIndex(callback[, thisArg])
+ +

Tham số

+ +
+
callback
+
Hàm kiểm tra, được thực thi cho mỗi phần tử của mảng, có thể chứa 3 tham số: +
+
element
+
Phần tử đang xét.
+
index
+
Chỉ số của phần tử đang xét.
+
array
+
Mảng được gọi.
+
+
+
thisArg
+
Optional. Object to use as this when executing callback.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một chỉ số của mảng nếu tìm được phần tử đầu tiên thỏa mãn hàm kiểm tra; otherwise, -1.

+ +

Mô tả

+ +

Phương thức findIndex thực thi hàm callback từng lần cho toàn bộ chỉ số mảng từ  0..length-1 (bao gồm hai nút) trong mảng cho tới khi tìm thấy chỉ số mà phần tử tại đó làm cho callback trả về một giá trị đúng (a value that coerces to true). Nếu một phần tử được tìm thấy, findIndex lập tức trả về chỉ số của phần tử này. Nếu hàm callback luôn nhận giá trị không đúng hoặc số phần tử của mảng bằng 0, findIndex trả về -1. Không giống như cách phương thức về mảng khác như Array#some, trong mảng thưa thớt hàm callback được gọi là ngay cả đối với các chỉ mục của mục không có trong mảng đó.

+ +

callback được gọi với 3 đối số: giá trị của phần tử, chỉ số của phần tử, và mảng đang được xét.

+ +

Nếu tham số thisArg được đưa vào findIndex, Nó sẽ được sử dụng như là this cho mỗi lần gọi callback. Nếu nó không được đưa vào, thì {{jsxref("undefined")}} sẽ được sử dụng.

+ +

findIndex không làm thay đổi mảng mà nó được gọi.

+ +

The range of elements processed by findIndex is set before the first invocation of callback. Elements that are appended to the array after the call to findIndex begins will not be visited by callback. If an existing, unvisited element of the array is changed by callback, its value passed to the visiting callback will be the value at the time that findIndex visits that element's index; elements that are deleted are not visited.

+ +

Ví dụ

+ +

Tìm chỉ số của một số nguyên tố trong mảng

+ +

Ví dụ dưới đây tìm chỉ số của một phần tử trong mảng mà là số nguyên tố (trả về -1 nếu không tìm thấy).

+ +
function isPrime(element, index, array) {
+  var start = 2;
+  while (start <= Math.sqrt(element)) {
+    if (element % start++ < 1) {
+      return false;
+    }
+  }
+  return element > 1;
+}
+
+console.log([4, 6, 8, 12].findIndex(isPrime)); // -1, not found
+console.log([4, 6, 7, 12].findIndex(isPrime)); // 2
+
+ +

Polyfill

+ +
// https://tc39.github.io/ecma262/#sec-array.prototype.findIndex
+if (!Array.prototype.findIndex) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'findIndex', {
+    value: function(predicate) {
+     // 1. Let O be ? ToObject(this value).
+      if (this == null) {
+        throw new TypeError('"this" is null or not defined');
+      }
+
+      var o = Object(this);
+
+      // 2. Let len be ? ToLength(? Get(O, "length")).
+      var len = o.length >>> 0;
+
+      // 3. If IsCallable(predicate) is false, throw a TypeError exception.
+      if (typeof predicate !== 'function') {
+        throw new TypeError('predicate must be a function');
+      }
+
+      // 4. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let T be undefined.
+      var thisArg = arguments[1];
+
+      // 5. Let k be 0.
+      var k = 0;
+
+      // 6. Repeat, while k < len
+      while (k < len) {
+        // a. Let Pk be ! ToString(k).
+        // b. Let kValue be ? Get(O, Pk).
+        // c. Let testResult be ToBoolean(? Call(predicate, T, « kValue, k, O »)).
+        // d. If testResult is true, return k.
+        var kValue = o[k];
+        if (predicate.call(thisArg, kValue, k, o)) {
+          return k;
+        }
+        // e. Increase k by 1.
+        k++;
+      }
+
+      // 7. Return -1.
+      return -1;
+    }
+  });
+}
+
+ +

If you need to support truly obsolete JavaScript engines that don't support Object.defineProperty, it's best not to polyfill Array.prototype methods at all, as you can't make them non-enumerable.

+ +

Các thông số

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.prototype.findindex', 'Array.prototype.findIndex')}}{{Spec2('ES2015')}}Initial definition.
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.findIndex', 'Array.prototype.findIndex')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
{{CompatibilityTable}}
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureChromeFirefox (Gecko)Internet ExplorerEdgeOperaSafari
Basic support{{CompatChrome(45.0)}}{{CompatGeckoDesktop("25.0")}}{{CompatNo}}YesYes{{CompatSafari("7.1")}}
+
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureAndroidChrome for AndroidFirefox Mobile (Gecko)IE MobileOpera MobileSafari Mobile
Basic support{{CompatNo}}{{CompatNo}}{{CompatGeckoMobile("25.0")}}{{CompatNo}}{{CompatNo}}8.0
+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/flat/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/flat/index.html new file mode 100644 index 0000000000..065a92a7a5 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/flat/index.html @@ -0,0 +1,179 @@ +--- +title: Array.prototype.flat() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/flat +tags: + - Array + - JavaScript + - Method + - Prototype + - Reference + - flat +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/flat +--- +
{{JSRef}}
+ +
Phương thức flat()  trả về một mảng mới. Trong đó, tất cả các phần tử của mảng con được gán ngược vào nó bằng  cách đệ quy lên đến độ sâu đã chỉ định.
+ + + +

{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-flat.html")}}

+ + + +

Syntax

+ +
var newArray = arr.flat([depth]);
+ +

Parameters

+ +
+
depth {{optional_inline}}
+
Chỉ định độ sâu của mảng kết quả cuối cùng. Mặc định là 1
+
+ +

Return value

+ +

Một mảng mới với các phần tử của mảng con được nối với nó.

+ +

Alternatives

+ +

reduce and concat

+ +
const arr = [1, 2, [3, 4]];
+
+// Trả về mảng chỉ có 1 level
+arr.flat();
+
+// Nó ngang với việc sử dụng reduce
+arr.reduce((acc, val) => acc.concat(val), []);
+// [1, 2, 3, 4]
+
+// hoặc decomposition syntax
+const flattened = arr => [].concat(...arr);
+
+ +

reduce + concat + isArray + recursivity

+ +
const arr = [1, 2, [3, 4, [5, 6]]];
+
+// ?Sử dụng reduce, concat và deep level
+function flatDeep(arr, d = 1) {
+   return d > 0 ? arr.reduce((acc, val) => acc.concat(Array.isArray(val) ? flatDeep(val, d - 1) : val), [])
+                : arr.slice();
+};
+
+flatDeep(arr, Infinity);
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+ +

Use a stack

+ +
// Sử dụng stack để đệ quy không cần báo deep level
+
+function flatten(input) {
+  const stack = [...input];
+  const res = [];
+  while(stack.length) {
+    // Lấy gía trị ra khỏi stack
+    const next = stack.pop();
+    if(Array.isArray(next)) {
+      // Gán trở lại arry, không thay đổi giá trị của item đó
+      stack.push(...next);
+    } else {
+      res.push(next);
+    }
+  }
+  // Đảo ngược array để trả về đúng order ban đầu
+  return res.reverse();
+}
+
+const arr = [1, 2, [3, 4, [5, 6]]];
+flatten(arr);
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+ +

Use Generator function

+ +
function* flatten(array, depth) {
+    if(depth === undefined) {
+      depth = 1;
+    }
+    for(const item of array) {
+        if(Array.isArray(item) && depth > 0) {
+          yield* flatten(item, depth - 1);
+        } else {
+          yield item;
+        }
+    }
+}
+
+const arr = [1, 2, [3, 4, [5, 6]]];
+const flattened = [...flatten(arr, Infinity)];
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+ + + +

Examples

+ +

Flattening nested arrays

+ +
const arr1 = [1, 2, [3, 4]];
+arr1.flat();
+// [1, 2, 3, 4]
+
+const arr2 = [1, 2, [3, 4, [5, 6]]];
+arr2.flat();
+// [1, 2, 3, 4, [5, 6]]
+
+const arr3 = [1, 2, [3, 4, [5, 6]]];
+arr3.flat(2);
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+const arr4 = [1, 2, [3, 4, [5, 6, [7, 8, [9, 10]]]]];
+arr4.flat(Infinity);
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]
+
+ +

Flattening and array holes

+ +

The flat method removes empty slots in arrays:

+ +
const arr5 = [1, 2, , 4, 5];
+arr5.flat();
+// [1, 2, 4, 5]
+
+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + +
Specification
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.flat', 'Array.prototype.flat')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.flat")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/foreach/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/foreach/index.html new file mode 100644 index 0000000000..6121f40a83 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/foreach/index.html @@ -0,0 +1,303 @@ +--- +title: Array.prototype.forEach() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/forEach +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/forEach +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức forEach() sẽ thực thi một hàm khi duyệt qua từng phần tử của mảng.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-foreach.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.forEach(function callback(currentValue[, index[, array]]) {
+    //your iterator
+}[, thisArg]);
+ +

Parameters

+ +
+
callback
+
Hàm sẽ thực thi lên từng phần tử của mảng được gọi, hàm này nhận 3 tham số: +
+
currentValue{{optional_inline}}
+
Giá trị của phần tử đang được duyệt.
+
index{{optional_inline}}
+
Chỉ mục của phần tử đang được duyệt.
+
array{{optional_inline}}
+
Mảng mà hàm forEach() đang duyệt.
+
+
+
thisArg {{Optional_inline}}
+
+

Giá trị được gán cho từ khóa this bên trong hàm callback khi được thực thi.

+
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

{{jsxref("undefined")}}.

+ +

Mô tả chi tiết

+ +

forEach() thực thi hàm callback trong lúc duyệt tới từng phần tử của mảng theo thứ tự tăng dần. Nó sẽ không được gọi cho vị trí index đã bị xóa hoặc không được khởi tạo (đối với mảng thưa - sparse arrays).

+ +

callback được gọi với 3 tham số:

+ + + +

Nếu tham số thisArg được truyền vào cho forEach(), nó sẽ được dùng cho từ khóa this trong hàm callback. Nếu không, giá trị {{jsxref("undefined")}} sẽ được dùng cho từ khóa this. Tóm lại, giá trị của từ khóa this trong hàm callback được xác định tuân theo các quy tắc thông thường để xác định this trong một hàm.

+ +

Khoảng các phần tử được xử lý bởi forEach() được thiết lập trước lần gọi đầu tiên của callback. Phần tử được thêm vào mảng sau khi gọi forEach() sẽ không được callback bắt gặp. Nếu giá trị của các phần tử sẵn có trong mảng thay đổi, thì giá trị truyền vào callback sẽ là giá trị lúc forEach() gặp chúng; phần tử bị xoá trước khi bắt gặp sẽ không tính. Nếu phần tử đã gặp rồi bị loại đi (ví dụ dùng {{jsxref("Array.prototype.shift()", "shift()")}}) trong quá trình lặp, các phần tử sau sẽ bị bỏ qua - xem ví dụ phía dưới.

+ +

forEach() executes the callback function once for each array element; unlike {{jsxref("Array.prototype.map()", "map()")}} or {{jsxref("Array.prototype.reduce()", "reduce()")}} it always returns the value {{jsxref("undefined")}} and is not chainable. The typical use case is to execute side effects at the end of a chain.

+ +

forEach() does not mutate the array on which it is called (although callback, if invoked, may do so).

+ +
+

Khác với cú pháp lặp truyền thống, không có cách nào để ngừng vòng lặp forEach ngoài việc ném ra một ngoại lệ. Nếu vì một mục đích nào đó mà bạn cần ngừng vòng lặp thì nên dùng cách khác thay vì dùng forEach

+ +

Một số cách có thể dùng trong trường hợp đó:

+ + + +

Một số hàm khác trên kiểu mảng: {{jsxref("Array.prototype.every()", "every()")}}, {{jsxref("Array.prototype.some()", "some()")}}, {{jsxref("Array.prototype.find()", "find()")}}, and {{jsxref("Array.prototype.findIndex()", "findIndex()")}} test the array elements with a predicate returning a truthy value to determine if further iteration is required.

+
+ +

Ví dụ

+ +

Converting a for loop to forEach

+ +

before

+ +
const items = ['item1', 'item2', 'item3'];
+const copy = [];
+
+for (let i=0; i<items.length; i++) {
+  copy.push(items[i])
+}
+
+ +

after

+ +
const items = ['item1', 'item2', 'item3'];
+const copy = [];
+
+items.forEach(function(item){
+  copy.push(item)
+});
+
+
+ +

Printing the contents of an array

+ +

The following code logs a line for each element in an array:

+ +
function logArrayElements(element, index, array) {
+  console.log('a[' + index + '] = ' + element);
+}
+
+// Notice that index 2 is skipped since there is no item at
+// that position in the array.
+[2, 5, , 9].forEach(logArrayElements);
+// logs:
+// a[0] = 2
+// a[1] = 5
+// a[3] = 9
+
+ +

Using thisArg

+ +

The following (contrived) example updates an object's properties from each entry in the array:

+ +
function Counter() {
+  this.sum = 0;
+  this.count = 0;
+}
+Counter.prototype.add = function(array) {
+  array.forEach(function(entry) {
+    this.sum += entry;
+    ++this.count;
+  }, this);
+  // ^---- Note
+};
+
+const obj = new Counter();
+obj.add([2, 5, 9]);
+obj.count;
+// 3
+obj.sum;
+// 16
+
+ +

Since the thisArg parameter (this) is provided to forEach(), it is passed to callback each time it's invoked, for use as its this value.

+ +
+

If passing the function argument using an arrow function expression the thisArg parameter can be omitted as arrow functions lexically bind the {{jsxref("Operators/this", "this")}} value.

+
+ +

An object copy function

+ +

The following code creates a copy of a given object. There are different ways to create a copy of an object; the following is just one way and is presented to explain how Array.prototype.forEach() works by using ECMAScript 5 Object.* meta property functions.

+ +
function copy(obj) {
+  const copy = Object.create(Object.getPrototypeOf(obj));
+  const propNames = Object.getOwnPropertyNames(obj);
+
+  propNames.forEach(function(name) {
+    const desc = Object.getOwnPropertyDescriptor(obj, name);
+    Object.defineProperty(copy, name, desc);
+  });
+
+  return copy;
+}
+
+const obj1 = { a: 1, b: 2 };
+const obj2 = copy(obj1); // obj2 looks like obj1 now
+
+ +

If the array is modified during iteration, other elements might be skipped.

+ +

The following example logs "one", "two", "four". When the entry containing the value "two" is reached, the first entry of the whole array is shifted off, which results in all remaining entries moving up one position. Because element "four" is now at an earlier position in the array, "three" will be skipped. forEach() does not make a copy of the array before iterating.

+ +
var words = ['one', 'two', 'three', 'four'];
+words.forEach(function(word) {
+  console.log(word);
+  if (word === 'two') {
+    words.shift();
+  }
+});
+// one
+// two
+// four
+
+ +

Polyfill

+ +

forEach() was added to the ECMA-262 standard in the 5th edition; as such it may not be present in other implementations of the standard. You can work around this by inserting the following code at the beginning of your scripts, allowing use of forEach() in implementations that don't natively support it. This algorithm is exactly the one specified in ECMA-262, 5th edition, assuming {{jsxref("Object")}} and {{jsxref("TypeError")}} have their original values and that callback.call() evaluates to the original value of {{jsxref("Function.prototype.call()")}}.

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.18
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.18
+if (!Array.prototype.forEach) {
+
+  Array.prototype.forEach = function(callback/*, thisArg*/) {
+
+    var T, k;
+
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('this is null or not defined');
+    }
+
+    // 1. Let O be the result of calling toObject() passing the
+    // |this| value as the argument.
+    var O = Object(this);
+
+    // 2. Let lenValue be the result of calling the Get() internal
+    // method of O with the argument "length".
+    // 3. Let len be toUint32(lenValue).
+    var len = O.length >>> 0;
+
+    // 4. If isCallable(callback) is false, throw a TypeError exception.
+    // See: http://es5.github.com/#x9.11
+    if (typeof callback !== 'function') {
+      throw new TypeError(callback + ' is not a function');
+    }
+
+    // 5. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let
+    // T be undefined.
+    if (arguments.length > 1) {
+      T = arguments[1];
+    }
+
+    // 6. Let k be 0.
+    k = 0;
+
+    // 7. Repeat while k < len.
+    while (k < len) {
+
+      var kValue;
+
+      // a. Let Pk be ToString(k).
+      //    This is implicit for LHS operands of the in operator.
+      // b. Let kPresent be the result of calling the HasProperty
+      //    internal method of O with argument Pk.
+      //    This step can be combined with c.
+      // c. If kPresent is true, then
+      if (k in O) {
+
+        // i. Let kValue be the result of calling the Get internal
+        // method of O with argument Pk.
+        kValue = O[k];
+
+        // ii. Call the Call internal method of callback with T as
+        // the this value and argument list containing kValue, k, and O.
+        callback.call(T, kValue, k, O);
+      }
+      // d. Increase k by 1.
+      k++;
+    }
+    // 8. return undefined.
+  };
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.18', 'Array.prototype.forEach')}}{{Spec2('ES5.1')}}Initial definition. Implemented in JavaScript 1.6.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.foreach', 'Array.prototype.forEach')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.foreach', 'Array.prototype.forEach')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Trình duyệt tương thích

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.forEach")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/from/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/from/index.html new file mode 100644 index 0000000000..cee1cc84f7 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/from/index.html @@ -0,0 +1,228 @@ +--- +title: Array.from() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/from +tags: + - Array + - ECMAScript 2015 + - JavaScript + - Phương Thức + - Tham khảo + - polyfill +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/from +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức Array.from() tạo ra một thực thể Array mới được sao chép cạn (shallow-copied) từ các đối tượng giống mảng hoặc các đối tượng khả duyệt.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-from.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
Array.from(arrayLike[, mapFn[, thisArg]])
+
+ +

Tham số

+ +
+
arrayLike
+
Đối tượng có tính chất giống mảng hoặc khả duyệt
+
mapFn{{Optional_inline}}
+
Hàm Map được gọi khi thực thi trên từng phần tử.
+
thisArg{{Optional_inline}}
+
Giá trị được sử dụng như this, thường là tham chiếu đến phạm vi của đối tượng gọi hàm mapFn.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một thực thể {{jsxref("Array")}} mới.

+ +

Mô tả

+ +

Array.from() cho phép tạo Array từ:

+ + + +

Array.from() còn cung cấp thêm một tham số tuỳ chọn là mapFn, vốn là một hàm được tự động thực thi khi duyệt qua từng phần tử của {{jsxref("Array.prototype.map", "map")}}. Điểm khác biệt quan trọng của Array.from(obj, mapFn, thisArg) so với Array.from(obj).map(mapFn, thisArg) là nó không tạo ra mảng trung gian. Đây là điểm quan trọng cho các mảng kế thừa như typed arrays vì mảng trung gian nhất thiết sẽ có các giá trị được cắt ngắn để vừa với loại thích hợp.

+ +

Thuộc tính length của phương thức from() là 1.

+ +

Với ES2015 thì cú pháp class cho phép kế thừa từ cả các lớp có sẵn hoặc do người dùng định nghĩa, tất nhiên kể cả các phương thức tĩnh như Array.from cũng được kế thừa trong subclass, và kết quả trả về của from trong subclass là thực thể của subclass, không phải Array.

+ +

Ví dụ

+ +

Tạo mảng từ chuỗi

+ +
Array.from('foo');
+// ["f", "o", "o"]
+ +

Tạo mảng từ tập hợp Set

+ +
var s = new Set(['foo', window]);
+Array.from(s);
+// ["foo", window]
+ +

Tạo mảng từ một Map

+ +
var m = new Map([[1, 2], [2, 4], [4, 8]]);
+Array.from(m);
+// [[1, 2], [2, 4], [4, 8]]
+
+var mapper = new Map([['1', 'a'], ['2', 'b']]);
+Array.from(mapper.values());
+// ['a', 'b'];
+
+Array.from(mapper.keys());
+// ['1', '2'];
+
+ +

Tạo mảng từ một đối tượng có tính chất giống mảng (arguments)

+ +
function f() {
+  return Array.from(arguments);
+}
+
+f(1, 2, 3);
+
+// [1, 2, 3]
+ +

Hàm arrow trong Array.from

+ +
// Using an arrow function as the map function to
+// manipulate the elements
+Array.from([1, 2, 3], x => x + x);
+// [2, 4, 6]
+
+
+// Generate a sequence of numbers
+// Since the array is initialized with `undefined` on each position,
+// the value of `v` below will be `undefined`
+Array.from({length: 5}, (v, i) => i);
+// [0, 1, 2, 3, 4]
+
+ +

Polyfill

+ +

Array.from đã được thêm vào tiêu chuẩn ECMA-262 trong ấn bản thứ 6 (ES2015); như vậy nó có thể không có mặt trong các bản hiện thực khác của ECMA-262 khác. Bạn có thể giải quyết vấn đề này bằng cách chèn đoạn mã sau vào đầu các đoạn mã JavaScript cho phép sử dụng Array.from trong các bản thực thi không hỗ trợ Array.from.

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 6, 22.1.2.1
+if (!Array.from) {
+  Array.from = (function () {
+    var toStr = Object.prototype.toString;
+    var isCallable = function (fn) {
+      return typeof fn === 'function' || toStr.call(fn) === '[object Function]';
+    };
+    var toInteger = function (value) {
+      var number = Number(value);
+      if (isNaN(number)) { return 0; }
+      if (number === 0 || !isFinite(number)) { return number; }
+      return (number > 0 ? 1 : -1) * Math.floor(Math.abs(number));
+    };
+    var maxSafeInteger = Math.pow(2, 53) - 1;
+    var toLength = function (value) {
+      var len = toInteger(value);
+      return Math.min(Math.max(len, 0), maxSafeInteger);
+    };
+
+    // The length property of the from method is 1.
+    return function from(arrayLike/*, mapFn, thisArg */) {
+      // 1. Let C be the this value.
+      var C = this;
+
+      // 2. Let items be ToObject(arrayLike).
+      var items = Object(arrayLike);
+
+      // 3. ReturnIfAbrupt(items).
+      if (arrayLike == null) {
+        throw new TypeError('Array.from requires an array-like object - not null or undefined');
+      }
+
+      // 4. If mapfn is undefined, then let mapping be false.
+      var mapFn = arguments.length > 1 ? arguments[1] : void undefined;
+      var T;
+      if (typeof mapFn !== 'undefined') {
+        // 5. else
+        // 5. a If IsCallable(mapfn) is false, throw a TypeError exception.
+        if (!isCallable(mapFn)) {
+          throw new TypeError('Array.from: when provided, the second argument must be a function');
+        }
+
+        // 5. b. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let T be undefined.
+        if (arguments.length > 2) {
+          T = arguments[2];
+        }
+      }
+
+      // 10. Let lenValue be Get(items, "length").
+      // 11. Let len be ToLength(lenValue).
+      var len = toLength(items.length);
+
+      // 13. If IsConstructor(C) is true, then
+      // 13. a. Let A be the result of calling the [[Construct]] internal method
+      // of C with an argument list containing the single item len.
+      // 14. a. Else, Let A be ArrayCreate(len).
+      var A = isCallable(C) ? Object(new C(len)) : new Array(len);
+
+      // 16. Let k be 0.
+      var k = 0;
+      // 17. Repeat, while k < len… (also steps a - h)
+      var kValue;
+      while (k < len) {
+        kValue = items[k];
+        if (mapFn) {
+          A[k] = typeof T === 'undefined' ? mapFn(kValue, k) : mapFn.call(T, kValue, k);
+        } else {
+          A[k] = kValue;
+        }
+        k += 1;
+      }
+      // 18. Let putStatus be Put(A, "length", len, true).
+      A.length = len;
+      // 20. Return A.
+      return A;
+    };
+  }());
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.from', 'Array.from')}}{{Spec2('ES2015')}}Khởi tạo.
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.from', 'Array.from')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Trình duyệt hỗ trợ

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.from")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/includes/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/includes/index.html new file mode 100644 index 0000000000..bc4b1980f4 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/includes/index.html @@ -0,0 +1,135 @@ +--- +title: Array.prototype.includes() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/includes +tags: + - JavaScript + - Mảng + - Phương Thức + - Pollyfill + - Prototype + - Tham khảo +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/includes +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức includes() kiểm tra xem phần tử đã cho có tồn tại trong mảng hay không, trả về kết quả true hoặc false.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-includes.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.includes(valueToFind[, fromIndex])
+
+ +

Các tham số

+ +
+
valueToFind
+
+

Giá trị muốn kiểm tra.

+ +
+

Lưu ý: Khi kiểm tra chuỗi hoặc kí tự, includes() sẽ phân biệt hoa thường.

+
+
+
fromIndex {{optional_inline}}
+
Vị trí trong mảng để bắt đầu tìm kiếm valueToFind; đầu tìm kiếm tại fromIndex khi fromIndex mang giá trị dương, hoặc tại array.length + fromIndex khi fromIndex  mang giá trị âm (sử dụng {{interwiki("wikipedia", "absolute value", "giá trị tuyệt đối")}} của fromIndex làm số lượng kí tự tính từ cuối mảng làm vị trí bắt đầu). Giá trị mặc định là 0.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Có kiểu {{jsxref("Boolean")}}, trả về true nếu valueToFind được tìm thấy trong mảng (hoặc một phần của mảng được xác định bởi fromIndex nếu có). Các giá trị "không" được coi là bằng nhau (-0 sẽ bằng 0 và +0), nhưng false thì không bằng 0.

+ +
+

Lưu ý: Về mặt kĩ thuật, includes() sử dụng thuật toán sameValueZero để kiểm tra phần tử đã cho có tìm thấy hay không.

+
+ +

Ví dụ

+ +
[1, 2, 3].includes(2);     // true
+[1, 2, 3].includes(4);     // false
+[1, 2, 3].includes(3, 3);  // false
+[1, 2, 3].includes(3, -1); // true
+[1, 2, NaN].includes(NaN); // true
+
+ +

fromIndex lớn hơn hoặc bằng độ dài mảng

+ +

Nếu fromIndex lớn hơn hoặc bằng độ dài mảng, trả về kết quả false

+ +
var arr = ['a', 'b', 'c'];
+
+arr.includes('c', 3);   // false
+arr.includes('c', 100); // false
+ +

Computed index nhỏ hơn 0

+ +

Nếu fromIndex là số âm, computed index sẽ được dùng làm vị trí bắt đầu để tìm kiếm valueToFind. Nếu computed index nhỏ hơn hoặc bằng -1 * array.length, phần tử đã cho sẽ được tìm kiếm trong toàn bộ mảng (tương tự như fromIndex bằng 0).

+ +
// độ dài mảng là 3
+// fromIndex là -100
+// computed index là 3 + (-100) = -97
+
+var arr = ['a', 'b', 'c'];
+
+arr.includes('a', -100); // true
+arr.includes('b', -100); // true
+arr.includes('c', -100); // true
+arr.includes('a', -2); // false
+ +

includes() used as a generic method

+ +

includes() method is intentionally generic. It does not require this value to be an Array object, so it can be applied to other kinds of objects (e.g. array-like objects). The example below illustrates includes() method called on the function's arguments object.

+ +
(function() {
+  console.log([].includes.call(arguments, 'a')); // true
+  console.log([].includes.call(arguments, 'd')); // false
+})('a','b','c');
+ + + +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.includes', 'Array.prototype.includes')}}{{Spec2('ESDraft')}}
{{SpecName('ES7', '#sec-array.prototype.includes', 'Array.prototype.includes')}}{{Spec2('ES7')}}Initial definition.
+ +

Khả năng tương thích của trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.includes")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/index.html new file mode 100644 index 0000000000..151242e596 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/index.html @@ -0,0 +1,433 @@ +--- +title: Array +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array +tags: + - Array + - JavaScript +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array +--- +
{{JSRef}}
+ +

Đối tượng Array trong JavaScript là đối tượng toàn cục được dùng để xây dựng nên các mảng; là những đối tượng cấp cao và giống một dạng danh sách.

+ +

Tạo một Mảng

+ +
var fruits = ['Apple', 'Banana'];
+
+console.log(fruits.length);
+// 2
+
+ +

Truy cập (bằng chỉ mục) đến một phần tử của Mảng

+ +
var first = fruits[0];
+// Apple
+
+var last = fruits[fruits.length - 1];
+// Banana
+
+ +

Lặp qua một Mảng

+ +
fruits.forEach(function(item, index, array) {
+  console.log(item, index);
+});
+// Apple 0
+// Banana 1
+
+ +

Thêm phần tử vào cuối Mảng

+ +
var newLength = fruits.push('Orange');
+// ["Apple", "Banana", "Orange"]
+
+ +

Xóa phần tử từ cuối Mảng

+ +
var last = fruits.pop(); // xoá bỏ Orange (từ vị trí cuối)
+// ["Apple", "Banana"];
+
+ +

Xóa phần tử từ đầu Mảng

+ +
var first = fruits.shift(); // xoá bỏ Apple từ vị trí đầu
+// ["Banana"];
+
+ +

Thêm phần tử vào đầu Mảng

+ +
var newLength = fruits.unshift('Strawberry') // thêm vào vị trí đầu
+// ["Strawberry", "Banana"];
+
+ +

Tìm chỉ mục của một phần tử trong Mảng

+ +
fruits.push('Mango');
+// ["Strawberry", "Banana", "Mango"]
+
+var pos = fruits.indexOf('Banana');
+// 1
+
+ +

Xóa một phần tử bằng chỉ mục của nó

+ +
var removedItem = fruits.splice(pos, 1); // đây là cách để xoá bỏ một phần tử
+
+// ["Strawberry", "Mango"]
+ +

Xóa các phần tử bắt đầu từ vị trí của chỉ mục

+ +
var vegetables = ['Cabbage', 'Turnip', 'Radish', 'Carrot'];
+console.log(vegetables);
+// ["Cabbage", "Turnip", "Radish", "Carrot"]
+
+var pos = 1, n = 2;
+
+var removedItems = vegetables.splice(pos, n);
+// đây là cách để xoá các phần tử, n định nghĩa số phần tử cần xoá bỏ,
+// từ vị trí đó (pos) trở đi đến cuối mảng.
+
+console.log(vegetables);
+// ["Cabbage", "Carrot"] (mảng ban đầu đã bị thay đổi)
+
+console.log(removedItems);
+// ["Turnip", "Radish"]
+ +

Sao chép một Mảng

+ +
var shallowCopy = fruits.slice(); // đây là cách để tạo một bản sao
+// ["Strawberry"]
+
+ +

Cú pháp

+ +
[ element0 , element1 , ..., elementN ]
+new Array(element0 , element1 [, ... [, elementN ]])
+new Array(arrayLength)
+ +
+
nguyên tố N
+
Một mảng JavaScript được khởi tạo với các yếu tố nhất định, ngoại trừ trong trường hợp một đối số duy nhất được truyền vào mảng xây dựng và lập luận đó là một con số. (Xem bên dưới). Lưu ý rằng trường hợp đặc biệt này chỉ áp dụng cho các mảng JavaScript tạo ra với các mảng xây dựng, không mảng literals tạo ra với cú pháp khung.
+
arrayLength
+
Nếu đối số duy nhất được truyền cho các mảng constructor là một số nguyên giữa 0 và 2 32 -1 (bao gồm), điều này trả về một mảng JavaScript mới với chiều dài thiết lập để con số đó. Nếu đối số là số nào khác, một {{jsxref ("Global_Objects / RangeError", "RangeError")}} ngoại lệ được ném ra.
+
+ +

Miêu tả

+ +

Mảng là đối tượng danh sách giống như nguyên mẫu mà có phương pháp để thực hiện traversal và đột biến hoạt động. Cả chiều dài của một mảng JavaScript hay các loại của các yếu tố của nó được cố định. Vì chiều dài kích thước của một mảng lớn hoặc thu nhỏ bất cứ lúc nào, các mảng JavaScript là không đảm bảo được dày đặc. Nói chung, đây là những đặc điểm thuận tiện; nhưng nếu các tính năng này không được mong muốn sử dụng cụ thể của bạn, bạn có thể xem xét sử dụng các mảng gõ.

+ +

Một số người nghĩ rằng bạn không nên sử dụng một mảng như là một mảng kết hợp . Trong mọi trường hợp, bạn có thể sử dụng đồng bằng {{jsxref ("Global_Objects / Object", "đối tượng")}} thay vào đó, mặc dù làm như vậy đi kèm với hãy cẩn thận của mình. Xem các bài viết từ điển JavaScript nhẹ với các phím tùy ý như là một ví dụ.

+ +

Truy cập vào các phần tử mảng

+ +

Mảng JavaScript được zero-lập chỉ mục: phần tử đầu tiên của mảng là lúc chỉ số 0 , và các yếu tố cuối cùng là chỉ số tương đương với giá trị của của mảng {{jsxref ("Array.length", "chiều dài")}} tài sản trừ đi 1.

+ +
var arr = ['đây là yếu tố đầu tiên "," đây là yếu tố thứ hai'];
+console.log(arr[0]); // Nhật ký này là yếu tố đầu tiên '
+console.log(arr[1]); // Nhật ký này là yếu tố thứ hai '
+console.log(arr[arr.length - 1]); // Nhật ký này là yếu tố thứ hai '
+
+ +

Các phần tử mảng là thuộc tính đối tượng trong cùng một cách mà toString là một thuộc tính, nhưng cố gắng để truy cập vào một phần tử của mảng như sau ném một lỗi cú pháp, bởi vì tên sở hữu là không hợp lệ:

+ +
console.log(arr.0); // Một lỗi cú pháp
+
+ +

Có gì đặc biệt về mảng JavaScript và các thuộc tính gây ra điều này là. Tính JavaScript bắt đầu bằng một chữ số không thể được tham chiếu với ký hiệu dấu chấm; và phải được truy cập bằng cách sử dụng ký hiệu khung. Ví dụ, nếu bạn đã có một đối tượng với một thuộc tính có tên '3D' , nó chỉ có thể được tham chiếu bằng cách sử dụng ký hiệu khung. Ví dụ như:

+ +
var years = [1950, 1960, 1970, 1980, 1990, 2000, 2010];
+console.log(years.0); // Một lỗi cú pháp
+console.log(years[0]); // Đúng cú pháp
+
+ +
renderer.3d.setTexture (model, 'character.png'); // Một lỗi cú pháp
+renderer['3D']setTexture (model, 'character.png.'); // Đúng cú pháp
+
+ +

Lưu ý rằng trong ví dụ 3d , '3D' đã được trích dẫn. Có thể trích dẫn các chỉ số mảng JavaScript cũng như (ví dụ, năm ['2'] thay vì năm [2] ), mặc dù nó không cần thiết. 2 trong năm [2] là bị cưỡng chế vào một chuỗi các công cụ JavaScript thông qua một tiềm ẩn toString chuyển đổi. Chính vì lý do này mà '2''02' sẽ chỉ đến hai khe cắm khác nhau trên năm đối tượng và các ví dụ sau đây có thể là sự thật :

+ +
console.log(years['2'] = years['02']!);
+
+ +

Tương tự, thuộc tính đối tượng đó xảy ra để được dành riêng chỉ có thể được truy cập như các chuỗi trong ký hiệu khung:

+ +
var promise = {
+  'Var': 'text',
+  'Array': [1, 2, 3, 4]
+};
+
+console.log(promise['Array']);
+
+ +

Mối quan hệ giữa chiều dài và số thuộc tính

+ +

Một mảng của JavaScript {{jsxref ("Array.length", "chiều dài")}} tài sản và tính toán được kết nối. Một số phương pháp mảng xây dựng trong (ví dụ, {{jsxref ("Array.join", "tham gia")}}, {{jsxref ("Array.slice", "lát cắt")}}, {{jsxref (" Array.indexOf "," indexOf ")}}, vv) có tính đến các giá trị của một mảng {{jsxref (" Array.length "," chiều dài ")}} tài sản khi chúng được gọi. Các phương pháp khác (ví dụ, {{jsxref ("Array.push", "đẩy")}}, {{jsxref ("Array.splice", "mối nối")}}, vv) cũng cho kết quả trong bản cập nhật tới một mảng của { {jsxref ("Array.length", "chiều dài")}} thuộc tính.

+ +
var fruits = [];
+fruits.push('banana', 'apple', 'peach');
+
+console.log(fruits.length); // 3
+ +

Khi thiết lập một thuộc tính trên một mảng JavaScript khi tài sản là một chỉ số mảng hợp lệ và chỉ số đó là ngoài giới hạn hiện tại của mảng, engine sẽ cập nhật thuộc tính {{jsxref ("Array.length", "chiều dài")}} của mảng cho phù hợp:

+ +
fruits[5] = 'mango';
+console.log(fruits[5]); // 'mango'
+console.log(Object.keys(fruits));  // ['0', '1', '2', '5']
+console.log(fruits.length); // 6
+ +

Tăng {{jsxref ("Array.length", "chiều dài")}}.

+ +
fruits.length = 10;
+console.log(Object.keys(fruits)); // ['0', '1', '2', '5']
+console.log(fruits.length); // 10
+
+ +

Giảm thuộc tính {{jsxref ("Array.length", "chiều dài")}} , tuy nhiên, xóa các phần tử.

+ +
fruits.length = 2;
+console.log(Object.keys(fruits)); // ['0', '1']
+console.log(fruits.length); // 2
+
+ +

Điều này được giải thích thêm về {{jsxref ("Array.length")}} trang.

+ +

Tạo một mảng bằng cách sử dụng kết quả của một trận đấu

+ +

Kết quả của một trận đấu giữa một biểu hiện thường xuyên và một chuỗi có thể tạo ra một mảng JavaScript. Mảng này có các tính chất và các yếu tố trong đó cung cấp thông tin về trận đấu. Một mảng đó được trả về bởi {{jsxref ("RegExp.exec")}}, {{jsxref ("String.match")}} và {{jsxref ("string.Replace")}}. Để giúp giải thích các thuộc tính và các yếu tố, nhìn vào ví dụ sau đây và sau đó tham khảo bảng dưới đây:

+ +
// Trận đấu một d theo sau bởi một hoặc nhiều b theo sau bởi một d
+// Ghi phù hợp của b và d sau
+// Bỏ qua trường hợp
+
+var Myre = / d (b +) (d) / i;
+var myArray = myRe.exec('cdbBdbsbz');
+
+ +

Các tính chất và các yếu tố trở về từ trận đấu này như sau:

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Bất động sản / tửMiêu tảThí dụ
đầu vàoMột thuộc tính chỉ đọc phản ánh các chuỗi ban đầu dựa vào đó các biểu thức chính quy được kết hợp.cdbBdbsbz
mục lụcMột thuộc tính chỉ đọc mà là chỉ số không dựa trên các trận đấu trong chuỗi.1
[0]Một yếu tố chỉ đọc mà xác định các ký tự tương ứng cuối cùng.dbBd
[1], ... [n]Chỉ đọc các yếu tố đó chỉ định các trận đấu substring parenthesized, nếu có trong các biểu hiện thường xuyên. Số lượng các chuỗi con trong ngoặc có thể là không giới hạn.[1]: bB
+ [2]: d
+ +

Thuộc tính

+ +
+
{{Jsxref ("Array.length")}}
+
Thuộc tính chiều dài của Array trong constructor (hàm dựng) có giá trị là 1.
+
{{Jsxref ("Array.prototype")}}
+
Cho phép bổ sung các thuộc tính cho tất cả các đối tượng mảng.
+
+ +

Phương thức

+ +
+
{{Jsxref ("Array.from()")}} {{experimental_inline}}
+
Tạo ra một Mảng mới từ một đối tượng giống mảng hoặc iterable.
+
{{Jsxref ("Array.isArray()")}}
+
Trả về true nếu một biến là một mảng, ngược lại false nếu không phải là mảng.
+
{{Jsxref ("Array.of()")}} {{experimental_inline}}
+
Tạo ra một Array mới với một số lượng các đối số, bất kể số hoặc loại của các đối số.
+
+ +

Array instances

+ +

Tất cả instance Array kế thừa từ {{jsxref ("Array.prototype")}}. Các đối tượng nguyên mẫu của Array constructor có thể được sửa đổi để ảnh hưởng đến tất cả các instance Array.

+ +

Thuộc tính

+ +
{{Page ('/ en-US / docs / Web / JavaScript / Reference / Global_Objects / Array / mẫu', 'Properties')}}
+ +

Phương thức

+ +

Phương thức mutator

+ +
{{Page ('en-US / docs / Web / JavaScript / Reference / Global_Objects / Array / mẫu', 'Mutator_methods')}}
+ +

Phương thức accessor

+ +
{{Page ('en-US / docs / Web / JavaScript / Reference / Global_Objects / Array / mẫu', 'Accessor_methods')}}
+ +

Phương thức lặp đi lặp lại

+ +
{{Page ('en-US / docs / Web / JavaScript / Reference / Global_Objects / Array / mẫu', 'Iteration_methods')}}
+ +

Array phương thức chung

+ +

Đôi khi bạn muốn áp dụng phương thức mảng các chuỗi hoặc các đối tượng mảng giống khác (chẳng hạn như chức năng {{jsxref ("Chức năng / lập luận", "lý luận", "", 1)}}). Bằng cách này, bạn đối xử với một chuỗi như là một mảng kí tự (hoặc nếu không điều trị một phi mảng như là một mảng). Ví dụ, để kiểm tra xem tất cả các nhân vật trong biến str là một lá thư, bạn có thể viết:

+ +
function isLetter (person) {
+  return person >= 'a' && person <= 'z';
+}
+
+if (Array.prototype.every.call (str, isLetter)) {
+  console.log("The string " + str + " contains only letters!");
+}
+
+ +

Ký hiệu này là khá lãng phí và JavaScript 1.6 giới thiệu một cách viết tắt chung:

+ +
if (Array.every (str, isLetter)) {
+  console.log("The string " + str + " contains only letters!");
+}
+
+ +

{{Jsxref ("Global_Objects / String", "Generics", "#String_generic_methods", 1)}} cũng có sẵn trên {{jsxref ("Global_Objects / String", "String")}}.

+ +

Đây không phải là một phần của tiêu chuẩn ECMAScript và chúng không được hỗ trợ bởi các trình duyệt không phải là Gecko. Như một thay thế tiêu chuẩn, bạn có thể chuyển đổi đối tượng của bạn thành một mảng bằng cách sử dụng ({{jsxref ("Array.from ()")}}, mặc dù phương pháp này có thể không được hỗ trợ trong các trình duyệt cũ:

+ +
if (Array.from(str).every(isLetter)) {
+  console.log("The string " + str + " contains only letters!");
+}
+ +

Ví dụ

+ +

Tạo một mảng

+ +

Ví dụ sau tạo một mảng, msgArray , với chiều dài 0, sau đó gán giá trị cho [0] msgArraymsgArray [99] , thay đổi độ dài của mảng đến 100.

+ +
var msgArray = [];
+msgArray [0] = "Hello";
+msgArray [99] = 'World';
+
+if (msgArray.length === 100) {
+  console.log('Chiều dài là 100');
+}
+
+ +

Tạo một mảng hai chiều

+ +

Sau đây tạo ra một bàn cờ như là một mảng hai chiều của chuỗi. Động thái đầu tiên được thực hiện bằng cách sao chép 'p' trong (6,4) đến (4,4). Các vị trí cũ (6,4) được làm trống.

+ +
var board = [
+  ['R','N','B','Q','K','B','N','R'],
+  ['P','P','P','P','P','P','P','P'],
+  [' ',' ',' ',' ',' ',' ',' ',' '],
+  [' ',' ',' ',' ',' ',' ',' ',' '],
+  [' ',' ',' ',' ',' ',' ',' ',' '],
+  [' ',' ',' ',' ',' ',' ',' ',' '],
+  ['p','p','p','p','p','p','p','p'],
+  ['r','n','b','q','k','b','n','r'] ];
+
+console.log(board.join('\n') + '\n\n');
+
+// Di chuyển King's Pawn về phía trước 2
+board[4][4] = board[6][4];
+board[6][4] = ' ';
+console.log(board.join('\n'));
+ +

Đây là kết quả:

+ +
R, N, B, Q, K, B, N, R
+P, P, P, P, P, P, P, P
+ ,,,,,,,
+ ,,,,,,,
+ ,,,,,,,
+ ,,,,,,,
+p, p, p, p, p, p, p, p
+r, n, b, q, k, b, n, r
+
+R, N, B, Q, K, B, N, R
+P, P, P, P, P, P, P, P
+ ,,,,,,,
+ ,,,,,,,
+ ,,,, P,,,
+ ,,,,,,,
+p, p, p, p,, p, p, p
+r, n, b, q, k, b, n, r
+
+ +

Sử dụng một mảng để sắp xếp một tập các giá trị

+ +
values = [];
+for (var x = 0; x < 10; x++){
+ values.push([
+  2 ** x,
+  2 * x ** 2
+ ])
+};
+console.table(values)
+ +

Kết quả là:

+ +
0	1	0
+1	2	2
+2	4	8
+3	8	18
+4	16	32
+5	32	50
+6	64	72
+7	128	98
+8	256	128
+9	512	162
+ +

(Cột đầu tiên là index (chỉ mục))

+ +

Thông số kỹ thuật

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc điểm kỹ thuậtTrạng tháiChú thích
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Định nghĩa ban đầu.
{{SpecName("ES5.1", "#sec-15.4", "Array")}}{{Spec2("ES5.1")}}Phương thức mới được thêm vào: {{jsxref("Array.isArray")}}, {{jsxref("Array.prototype.indexOf", "indexOf")}}, {{jsxref("Array.prototype.lastIndexOf", "lastIndexOf ")}}, {{jsxref("Array.prototype.every", "every")}}, {{jsxref("Array.prototype.some", "some")}}, {{jsxref("Array. prototype.forEach","forEach")}}, {{jsxref("Array.prototype.map","map")}}, {{jsxref("Array.prototype.filter", "filter")}}, {{jsxref("Array.prototype.reduce", "reduce")}}, {{jsxref("Array.prototype.reduceRight", "reduceRight")}}
{{SpecName("ES6", "#sec-array-objects", "Array")}}{{Spec2 ("ES6")}}Phương thức mới được thêm vào: {{jsxref ("Array.from")}}, {{jsxref ("Array.of")}}, {{jsxref ("Array.prototype.find", "find")}}, {{jsxref ("Array.prototype.findIndex", "findIndex")}}, {{jsxref ("Array.prototype.fill", "fill")}}, {{jsxref ("Array.prototype.copyWithin", "copyWithin")}}
+ +

Khả năng tương thích trình duyệt

+ +
{{Compat("javascript.builtins.Array")}}
+ +
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/indexof/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/indexof/index.html new file mode 100644 index 0000000000..1ac4ea6321 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/indexof/index.html @@ -0,0 +1,228 @@ +--- +title: Array.prototype.indexOf() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/indexOf +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/indexOf +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức indexOf() sẽ trả về giá trị index đầu tiên của mảng, nơi mà nó đc tìm thấy trong mảng, hoặc trả về -1 nếu không tồn tại trong mảng.

+ +
+

Chú ý: sử dụng indexOf() cho String, xem ở đây {{jsxref("String.prototype.indexOf()")}}.

+
+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-indexof.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.indexOf(searchElement[, fromIndex])
+ +

Các tham số

+ +
+
searchElement
+
Phần tử cần tìm trong mảng.
+
fromIndex {{optional_inline}}
+
Vị trí index nơi bắt đầu tìm kiếm. Nếu index lớn hơn hoặc bằng số phần tử trong mảng, -1 sẽ được trả về, việc tìm kiếm sẽ không xảy ra. Nếu giá trị fromIndex là một số âm, vị trí index được tính từ cuối mảng. Lưu ý: cho dù fromIndex là số âm, kết quả tìm kiếm vẫn tính từ đầu mảng trở về sau. Nếu index bằng 0, cả mảng sẽ được tìm kiếm. Mặc định: 0 (cả mảng sẽ được tìm kiếm)
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Index đầu tiên của phần tử tìm thấy trong mảng; -1 nếu không tìm thấy.

+ +

Mô tả

+ +

indexOf() sẽ so sánh giá trị searchElement với các phần tử của mảng sử dụng so sánh chặt (tương đương với việc so sánh toán tử ba-dấu-bằng ===)

+ +

Ví dụ

+ +

Sử dụng indexOf()

+ +

Ví dụ sau sẽ dùng indexOf() để tìm vị trí của giá trị trong một mảng.

+ +
var array = [2, 9, 9];
+array.indexOf(2);     // 0
+array.indexOf(7);     // -1
+array.indexOf(9, 2);  // 2
+array.indexOf(2, -1); // -1
+array.indexOf(2, -3); // 0
+
+ +

Tìm tất cả các lần xuất hiện của phần tử

+ +
var indices = [];
+var array = ['a', 'b', 'a', 'c', 'a', 'd'];
+var element = 'a';
+var idx = array.indexOf(element);
+while (idx != -1) {
+  indices.push(idx);
+  idx = array.indexOf(element, idx + 1);
+}
+console.log(indices);
+// [0, 2, 4]
+
+ +

Xác định phần tử đã tồn tại trong mảng hay chưa và cập nhật lại mảng

+ +
function updateVegetablesCollection (veggies, veggie) {
+    if (veggies.indexOf(veggie) === -1) {
+        veggies.push(veggie);
+        console.log('New veggies collection is : ' + veggies);
+    } else if (veggies.indexOf(veggie) > -1) {
+        console.log(veggie + ' already exists in the veggies collection.');
+    }
+}
+
+var veggies = ['potato', 'tomato', 'chillies', 'green-pepper'];
+
+updateVegetablesCollection(veggies, 'spinach');
+// New veggies collection is : potato,tomato,chillies,green-pepper,spinach
+updateVegetablesCollection(veggies, 'spinach');
+// spinach already exists in the veggies collection.
+
+ +

Polyfill

+ +

indexOf() được thêm vào đặc tả ECMA-262, phiên bản 5; nên có thể nó không có sẵn trong tất cả trình duyệt. Bạn có thể work around bằng cách thêm vào đoạn code bên dưới vào đầu script. Polyfill này sẽ giúp bạn vẫn sử dụng được indexOf dù trình duyệt nào đó vẫn chưa hỗ trợ sẵn. Giải thuật của polyfill này tương đương với đặc tả của indexOf trong ECMA-262, 5th edition, với yêu cầu {{jsxref("Global_Objects/TypeError", "TypeError")}} và {{jsxref("Math.abs()")}} không bị thay đổi.
+  

+ +
// This version tries to optimize by only checking for "in" when looking for undefined and
+// skipping the definitely fruitless NaN search. Other parts are merely cosmetic conciseness.
+// Whether it is actually faster remains to be seen.
+if (!Array.prototype.indexOf)
+  Array.prototype.indexOf = (function(Object, max, min) {
+    "use strict"
+    return function indexOf(member, fromIndex) {
+      if (this === null || this === undefined)
+        throw TypeError("Array.prototype.indexOf called on null or undefined")
+
+      var that = Object(this), Len = that.length >>> 0, i = min(fromIndex | 0, Len)
+      if (i < 0) i = max(0, Len + i)
+      else if (i >= Len) return -1
+
+      if (member === void 0) {        // undefined
+        for (; i !== Len; ++i) if (that[i] === void 0 && i in that) return i
+      } else if (member !== member) { // NaN
+        return -1 // Since NaN !== NaN, it will never be found. Fast-path it.
+      } else                          // all else
+        for (; i !== Len; ++i) if (that[i] === member) return i
+
+      return -1 // if the value was not found, then return -1
+    }
+  })(Object, Math.max, Math.min)
+ +

Tuy nhiên, nếu bạn muốn hiểu rõ mọi chi tiết của đặc tả ECMA, và không mấy quan tâm đến performance hay cần phải ngắn gọn, thì bạn nên tham khảo đoạn polyfill bên dưới:

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.14
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.14
+if (!Array.prototype.indexOf) {
+  Array.prototype.indexOf = function(searchElement, fromIndex) {
+
+    var k;
+
+    // 1. Let o be the result of calling ToObject passing
+    //    the this value as the argument.
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('"this" is null or not defined');
+    }
+
+    var o = Object(this);
+
+    // 2. Let lenValue be the result of calling the Get
+    //    internal method of o with the argument "length".
+    // 3. Let len be ToUint32(lenValue).
+    var len = o.length >>> 0;
+
+    // 4. If len is 0, return -1.
+    if (len === 0) {
+      return -1;
+    }
+
+    // 5. If argument fromIndex was passed let n be
+    //    ToInteger(fromIndex); else let n be 0.
+    var n = fromIndex | 0;
+
+    // 6. If n >= len, return -1.
+    if (n >= len) {
+      return -1;
+    }
+
+    // 7. If n >= 0, then Let k be n.
+    // 8. Else, n<0, Let k be len - abs(n).
+    //    If k is less than 0, then let k be 0.
+    k = Math.max(n >= 0 ? n : len - Math.abs(n), 0);
+
+    // 9. Repeat, while k < len
+    while (k < len) {
+      // a. Let Pk be ToString(k).
+      //   This is implicit for LHS operands of the in operator
+      // b. Let kPresent be the result of calling the
+      //    HasProperty internal method of o with argument Pk.
+      //   This step can be combined with c
+      // c. If kPresent is true, then
+      //    i.  Let elementK be the result of calling the Get
+      //        internal method of o with the argument ToString(k).
+      //   ii.  Let same be the result of applying the
+      //        Strict Equality Comparison Algorithm to
+      //        searchElement and elementK.
+      //  iii.  If same is true, return k.
+      if (k in o && o[k] === searchElement) {
+        return k;
+      }
+      k++;
+    }
+    return -1;
+  };
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.14', 'Array.prototype.indexOf')}}{{Spec2('ES5.1')}}Định nghĩa lần đầu. Được hiện thực trong JavaScript 1.6.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.indexof', 'Array.prototype.indexOf')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.indexof', 'Array.prototype.indexOf')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.indexOf")}}

+
+ +

Lưu ý về tương thích

+ + + +

Tương tự

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/isarray/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/isarray/index.html new file mode 100644 index 0000000000..9f34413842 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/isarray/index.html @@ -0,0 +1,130 @@ +--- +title: Array.isArray() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/isArray +tags: + - Array + - ECMAScript 5 + - JavaScript + - Phương Thức + - Tham khảo + - polyfill +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/isArray +--- +
{{JSRef}}
+ +

Array.isArray() là một phương thức để xác định liệu giá trị truyền vào có phải là một mảng kiểu {{jsxref("Array")}}.

+ +
Array.isArray([1, 2, 3]);  // true
+Array.isArray({foo: 123}); // false
+Array.isArray('foobar');   // false
+Array.isArray(undefined);  // false
+
+ +

Cú pháp

+ +
Array.isArray(value)
+ +

Tham Số

+ +
+
value
+
Giá trị được kiểm tra.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

true nếu giá trị là kiểu mảng {{jsxref("Array")}}; false nếu không phải mảng.

+ +

Mô tả

+ +

Nếu giá trị là {{jsxref("Array")}}, trả về true, nếu không thì trả về false.

+ +

Xem bài viết “Determining with absolute accuracy whether or not a JavaScript object is an array” để có thêm chi tiết. Giả sử ta có một {{jsxref("TypedArray")}} instance, false sẽ luôn được trả về.

+ +

Ví dụ

+ +
// all following calls return true
+Array.isArray([]);
+Array.isArray([1]);
+Array.isArray(new Array());
+// Little known fact: Array.prototype itself is an array:
+Array.isArray(Array.prototype);
+
+// all following calls return false
+Array.isArray();
+Array.isArray({});
+Array.isArray(null);
+Array.isArray(undefined);
+Array.isArray(17);
+Array.isArray('Array');
+Array.isArray(true);
+Array.isArray(false);
+Array.isArray({ __proto__: Array.prototype });
+
+ +

instanceof vs isArray

+ +

Để kiểm tra kiểu Array, nên dùng Array.isArray hơn là instanceof bởi vì nó vẫn ra đúng khi giá trị kiểm tra được truyền qua iframes.

+ +
var iframe = document.createElement('iframe');
+document.body.appendChild(iframe);
+xArray = window.frames[window.frames.length-1].Array;
+var arr = new xArray(1,2,3); // [1,2,3]
+
+// Correctly checking for Array
+Array.isArray(arr);  // true
+// Considered harmful, because doesn't work through iframes
+arr instanceof Array; // false
+
+ +

Polyfill

+ +

Chạy mã dưới đây đầu tiên trước các mã khác sẽ tạo Array.isArray() nếu nó không có sẵn.

+ +
if (!Array.isArray) {
+  Array.isArray = function(arg) {
+    return Object.prototype.toString.call(arg) === '[object Array]';
+  };
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.3.2', 'Array.isArray')}}{{Spec2('ES5.1')}}Định nghĩa lần đầu. Được hiện thực trong JavaScript 1.8.5.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.isarray', 'Array.isArray')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.isarray', 'Array.isArray')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Trình duyệt hỗ trợ

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.isArray")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/join/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/join/index.html new file mode 100644 index 0000000000..12e5286a98 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/join/index.html @@ -0,0 +1,113 @@ +--- +title: Array.prototype.join() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/join +tags: + - JavaScript + - Mảng + - Phương Thức + - Prototype + - Tham khảo +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/join +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức join() tạo ra một chuỗi mới bằng cách nối tất cả các phần tử của mảng (hoặc một array-like object), ngăn cách chúng bởi dấu phẩy hoặc một chuỗi ký tự xác định. Nếu mảng chỉ có một phần tử, kết quả sẽ trả về chính phần tử đó.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-join.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.join([chuỗi_ngăn_cách])
+ +

Các tham số

+ +
+
chuỗi_ngăn_cách {{optional_inline}}
+
Là một chuỗi xác định dùng để ngăn cách các phần tử liền kề của mảng. Nếu bỏ qua, các phần tử sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy (","). Nếu là một chuỗi rỗng, các phần tử sẽ nối với nhau mà không có bất kì ký tự nào ngăn cách chúng.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Trả về một chuỗi với giá trị là các phần tử đã được nối với nhau. Nếu arr.length bằng 0, sẽ trả về một chuỗi rỗng.

+ +

Mô tả

+ +

Chuyển giá trị của tất cả các phần tử mảng thành chuỗi và nối chúng lại thành một chuỗi.

+ +
+

Nếu phần tử mảng là undefined hoặc null, sẽ trả về một chuỗi rỗng.

+
+ +

Ví dụ

+ +

Nối chuỗi với 4 cách khác nhau

+ +

Tạo một mảng a với ba phần tử, sau đó nối chúng lại với 4 cách khác nhau: dùng chuỗi_ngăn_cách mặc định, với dấu phẩy và khoảng cách, với dấu cộng và một chuỗi rỗng.

+ +
var a = ['Wind', 'Water', 'Fire'];
+a.join();      // 'Wind,Water,Fire'
+a.join(', ');  // 'Wind, Water, Fire'
+a.join(' + '); // 'Wind + Water + Fire'
+a.join('');    // 'WindWaterFire'
+ +

Nối một array-like object

+ +

Nối array-like object (arguments), bằng cách gọi {{jsxref("Function.prototype.call")}} Array.prototype.join.

+ +
function f(a, b, c) {
+  var s = Array.prototype.join.call(arguments);
+  console.log(s); // '1,a,true'
+}
+f(1, 'a', true);
+//expected output: "1,a,true"
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiChú thích
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Được đưa vào lần đầu trong JavaScript 1.1.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.5', 'Array.prototype.join')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.join', 'Array.prototype.join')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.join', 'Array.prototype.join')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Khả năng tương thích của trình duyệt

+ + + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.join")}}

+ +

Xem thêm các mục tương tự

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/length/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/length/index.html new file mode 100644 index 0000000000..01186b015a --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/length/index.html @@ -0,0 +1,144 @@ +--- +title: Array.length +slug: "Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/\blength" +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/length +--- +
{{JSRef}}
+ +

Thuộc tính length của một mảng trả về số phần tử trong mảng đó. Đó là một số nguyên 32 bit không dấu và luôn lớn hơn chỉ mục lớn nhất của mảng (chỉ mục lớn nhất chính là dộ dài của mảng trừ đi 1).

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-length.html")}}
+ + + +

Mô tả

+ +

Giá trị hợp lệ mà length có thể biểu diễn là một số nguyên dương có miền giá trị nằm trong khoảng  2 đến 232.

+ +
var namelistA = new Array(4294967296); //2 to the 32nd power = 4294967296
+var namelistC = new Array(-100) //negative sign
+
+console.log(namelistA.length); //RangeError: Invalid array length
+console.log(namelistC.length); //RangeError: Invalid array length
+
+
+
+var namelistB = [];
+namelistB.length = Math.pow(2,32)-1; //set array length less than 2 to the 32nd power
+console.log(namelistB.length);
+
+//4294967295
+
+ +

length  có thể được dùng để thay đổi số lượng phần tử có trong mảng bằng cách gán lại giá trị của length .  Trong ví dụ dưới đây, khi mảng chỉ có 2 phần tử nhưng ta thay đổi length thành 3 thì mảng sẽ tự động có thêm một phần tử mới. Tuy nhiên việc cố tình thay đổi này sẽ hình thành phần tử mới mang giá trị undefined.

+ +
var arr = [1, 2, 3];
+printEntries(arr);
+
+arr.length = 5; // set array length to 5 while currently 3.
+printEntries(arr);
+
+function printEntries(arr) {
+  var length = arr.length;
+  for (var i = 0; i < length; i++) {
+    console.log(arr[i]);
+  }
+  console.log('=== printed ===');
+}
+
+// 1
+// 2
+// 3
+// === printed ===
+// 1
+// 2
+// 3
+// undefined
+// undefined
+// === printed ===
+ +

Thực sự thì bản chất của length property không thể hiện số phần tử 'defined' có trong mảng. Tham khảo thêm từ Relationship between length and numerical properties.

+ +

{{js_property_attributes(1, 0, 0)}}

+ +
+ +
+ +

Ví dụ

+ +

Duyệt mảng

+ +

Trong ví dụ sau, việc duyệt một mảng với các phần tử kiểu numbers  có thể được thực hiện thông qua length. Tại mỗi bước, giá trị của mảng được gán lại gấp đôi.

+ +
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
+var length = numbers.length;
+for (var i = 0; i < length; i++) {
+  numbers[i] *= 2;
+}
+// numbers is now [2, 4, 6, 8, 10]
+
+ +

Cẳt mảng

+ +

Trong phần mô tả ở trên, nếu length có thể dùng để tăng thêm số phần tử trong mảng thì ta có thể dùng length để cắt bớt số phần tử trong mảng. Ví dụ dưới đây minh hoạ cho việc cắt bớt 2 phần tử cuối có trong mảng 5 phần tử.

+ +
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
+
+if (numbers.length > 3) {
+  numbers.length = 3;
+}
+
+console.log(numbers); // [1, 2, 3]
+console.log(numbers.length); // 3
+
+ +

 Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tả Tình trạngGhi chú
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Định nghĩa lần đâu
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.5.2', 'Array.length')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-properties-of-array-instances-length', 'Array.length')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-properties-of-array-instances-length', 'Array.length')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Tính tương thích

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.length")}}

+
+ +

Liên quan

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/map/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/map/index.html new file mode 100644 index 0000000000..fe3b6c1c37 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/map/index.html @@ -0,0 +1,316 @@ +--- +title: Array.prototype.map() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/map +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/map +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức map() giúp tạo ra một mảng mới với các phần tử là kết quả từ việc thực thi một hàm lên từng phần tử của mảng được gọi.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-map.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
var new_array = arr.map(function callback(currentValue[, index[, array]]) {
+    // Trả về element mới cho new_array
+}[, thisArg])
+ +

Tham số

+ +
+
callback
+
Hàm để tạo ra phần tử cho mảng mới, nhận vào ba tham số: +
+
 
+
currentValue
+
Giá trị của phần tử trong mảng đang được xử lý
+
index{{optional_inline}}
+
Index của phần tử trong mảng đang được xử lý
+
array{{optional_inline}}
+
Mảng đang được gọi với map
+
+
+
thisArg{{optional_inline}}
+
Giá trị gán cho từ khóa this bên trong callback.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một mảng mới với phần tử là kết quả của hàm callback.

+ +

Mô tả

+ +

map sẽ gọi hàm callback lên từng phần tử của mảng, theo thứ tự trong mảng, và tạo ra một mảng mới chứa các phần tử kết quả. callback chỉ được gọi cho những vị trí index của mảng được gán giá trị, bao gồm cả undefined. Nó không được gọi cho những vị trí index trống (là các index của mảng chưa bao giờ được khởi tạo, bao gồm index chưa được gán giá trị hoặc đã bị xóa bằng delete).

+ +

callback được gọi với ba tham số: giá trị của phần tử, index của phần tử, và chính mảng đang được gọi.

+ +

Nếu tham số thisArg được truyền cho map, nó sẽ được gán cho từ khóa this trong hàm callback. Nếu không, giá trị undefined sẽ được dùng cho this với strict mode. Tóm lại, giá trị của từ khóa this trong hàm callback được xác định tuân theo các quy tắc thông thường để xác định this trong một hàm.

+ +

map không làm thay đổi mảng ban đầu mà nó được gọi (mặc dù mảng ban đầu vẫn có thể bị thay đổi trong hàm callback).

+ +

Các phần tử được map() xử lý được xác định từ đầu trước khi callback được gọi lần đầu tiên. Những phần tử mới được thêm vào sau khi map đã bắt đầu chạy sẽ không được callback gọi đến. Trong lúc map đang chạy, nếu những phần tử hiện tại của mảng bị thay đổi, thì giá trị mới của chúng sẽ được truyền cho hàm callback ngay tại thời điểm callback chạy qua. Những phần tử bị xóa sau khi map đã bắt đầu và trước khi đến lượt nó cũng sẽ bị bỏ qua.

+ +

Do thuật toán đã quy định trong đặc tả, nếu như mảng ban đầu đã có sẵn những lỗ trống (index rỗng) thì sau khi được gọi với map, mảng đầu ra cũng sẽ có những index rỗng như mảng ban đầu.

+ +

Ví dụ

+ +

Map (ánh xạ) một mảng các số thành một mảng các giá trị căn bậc hai

+ +

Đoạn code sau sẽ map một mảng các số thành một mảng mới chứa giá trị là căn bậc hai của các số trong mảng ban đầu.

+ +
var numbers = [1, 4, 9];
+var roots = numbers.map(Math.sqrt);
+// mảng roots: [1, 2, 3]
+// mảng numbers vẫn là: [1, 4, 9]
+
+ +

Dùng map để format lại các object trong mảng

+ +

Đoạn code sau sẽ xử lý một mảng các object và trả về một mảng mới chứa các object đã được format lại:

+ +
var kvArray = [{key: 1, value: 10},
+               {key: 2, value: 20},
+               {key: 3, value: 30}];
+
+var reformattedArray = kvArray.map(obj =>{
+   var rObj = {};
+   rObj[obj.key] = obj.value;
+   return rObj;
+});
+// reformattedArray bây giờ là: [{1: 10}, {2: 20}, {3: 30}],
+
+// kvArray vẫn là:
+// [{key: 1, value: 10},
+//  {key: 2, value: 20},
+//  {key: 3, value: 30}]
+
+ +

Map một mảng các số sử dụng hàm có tham số

+ +

Đoạn code sau minh họa cách thức map hoạt động khi callback có sử dụng tham số. Tham số này sẽ có giá trị của từng phần tử của mảng ban đầu khi map duyệt qua mảng này.

+ +
var numbers = [1, 4, 9];
+var doubles = numbers.map(function(num) {
+  return num * 2;
+});
+
+// doubles is now [2, 8, 18]
+// numbers is still [1, 4, 9]
+
+ +

Sử dụng map một cách độc lập

+ +

Ví dụ sau sẽ minh họa cách dùng map lên một {{jsxref("String")}} một cách độc lập để trả về một mảng các mã byte trong bảng ASCII đại diện cho từng ký tự của chuỗi.

+ +
var map = Array.prototype.map;
+var a = map.call('Hello World', function(x) {
+  return x.charCodeAt(0);
+});
+// a now equals [72, 101, 108, 108, 111, 32, 87, 111, 114, 108, 100]
+
+ +

Sử dụng map với kết quả của querySelectorAll

+ +

Ví dụ sau minh họa cách duyệt qua một tập các object (không phải mảng) trả về từ querySelectorAll. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ in ra giá trị của tất cả các option được chọn (của các thẻ select) lên console: 

+ +
var elems = document.querySelectorAll('select option:checked');
+var values = Array.prototype.map.call(elems, function(obj) {
+  return obj.value;
+});
+
+ +

Cách trên có thể được giải quyết đơn giản hơn bằng cách sử dụng {{jsxref("Array.from()")}}.

+ +

Trường hợp đặc biệt

+ +

(ý tưởng từ bài viết này)

+ +

Chúng ta hay dùng map với hàm một tham số (tham số đó chính là phần tử được duyệt). Và có một số hàm đặc biệt cũng thường được gọi với một tham số, mặc dù chúng có thêm tham số phụ không bắt buộc. Những thói quen này có thể dẫn đến những kết quả ngoài dự đoán.

+ +
// Lấy ví dụ:
+['1', '2', '3'].map(parseInt);
+// Bạn sẽ nghĩ rằng kết quả là [1, 2, 3]
+// Nhưng kết quả lại là [1, NaN, NaN]
+
+// parseInt thường được dùng với 1 tham số, nhưng nó có thể nhận đến 2 tham số.
+// Tham số thứ nhất là một biểu thức giá trị và tham số thứ hai là cơ số
+// Với hàm callback của Array.prototype.map, nó sẽ nhận vào 3 tham số:
+// phần tử, index, mảng ban đầu
+// Tham số thứ 3 sẽ được parseInt bỏ qua, nhưng tham số thứ 2 lại có vai trò
+// và sẽ dẫn đến kết quả không mong muốn.
+
+// Sau đây là kết quả thực thi tại từng phần tử:
+// parseInt(string, radix) -> map(parseInt(value, index))
+// lần chạy 1 (index là 0): parseInt('1', 0) // cho ta parseInt('1', 0) -> 1
+// lần chạy 2 (index là 1): parseInt('2', 1) // cho ta parseInt('2', 1) -> NaN
+// lần chạy 3 (index là 2): parseInt('3', 2) // cho ta parseInt('3', 2) -> NaN
+
+function returnInt(element) {
+  return parseInt(element, 10);
+}
+
+['1', '2', '3'].map(returnInt); // [1, 2, 3]
+// Thông qua hàm returnInt, kết quả trả về là mảng các số (như mong muốn)
+
+// Tương tự như trên, nhưng sử dụng một hàm arrow
+['1', '2', '3'].map( str => parseInt(str) );
+
+// Một cách nữa đơn giản hơn nhưng tránh được vấn đề hàm nhiều tham số:
+['1', '2', '3'].map(Number); // [1, 2, 3]
+// Tuy nhiên khác với `parseInt`, cách này sẽ giữ lại định dạng
+// số thập phân hoặc ký hiệu mũ từ chuỗi ban đầu
+['1.1', '2.2e2', '3e300'].map(Number); // [1.1, 220, 3e+300]
+
+ +

Một ví dụ khác khi gọi map với parseInt là tham số cho callback:

+ +
var xs = ['10', '10', '10'];
+
+xs = xs.map(parseInt);
+
+console.log(xs);
+// Kết quả trả về là 10,NaN,2 như đã lý giải ở trên.
+ +

Polyfill

+ +

map() chỉ được thêm vào đặc tả ECMA-262 với phiên bản lần thứ 5; cho nên nó có thể không tồn tại trong một số hiện thực (implementation) của đặc tả. Bạn có thể work around bằng cách thêm vào đoạn code bên dưới vào đầu script của bạn, cho phép sử dụng hàm map tại những nơi mà nó không được hỗ trợ sẵn. Giải thuật trong polyfill này tương đương với hàm map được mô tả trong đặc tả ECMA-262, 5th edition với điều kiện {{jsxref("Object")}}, {{jsxref("TypeError")}}, và {{jsxref("Array")}} không bị thay đổi và callback.call chính là hàm được định nghĩa trong {{jsxref("Function.prototype.call")}}.

+ +
+

Ghi chú bản dịch: những đoạn comment trong code bên dưới trích từ đặc tả ECMA nên sẽ giữ nguyên.

+
+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.19
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.19
+if (!Array.prototype.map) {
+
+  Array.prototype.map = function(callback/*, thisArg*/) {
+
+    var T, A, k;
+
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('this is null or not defined');
+    }
+
+    // 1. Let O be the result of calling ToObject passing the |this|
+    //    value as the argument.
+    var O = Object(this);
+
+    // 2. Let lenValue be the result of calling the Get internal
+    //    method of O with the argument "length".
+    // 3. Let len be ToUint32(lenValue).
+    var len = O.length >>> 0;
+
+    // 4. If IsCallable(callback) is false, throw a TypeError exception.
+    // See: http://es5.github.com/#x9.11
+    if (typeof callback !== 'function') {
+      throw new TypeError(callback + ' is not a function');
+    }
+
+    // 5. If thisArg was supplied, let T be thisArg; else let T be undefined.
+    if (arguments.length > 1) {
+      T = arguments[1];
+    }
+
+    // 6. Let A be a new array created as if by the expression new Array(len)
+    //    where Array is the standard built-in constructor with that name and
+    //    len is the value of len.
+    A = new Array(len);
+
+    // 7. Let k be 0
+    k = 0;
+
+    // 8. Repeat, while k < len
+    while (k < len) {
+
+      var kValue, mappedValue;
+
+      // a. Let Pk be ToString(k).
+      //   This is implicit for LHS operands of the in operator
+      // b. Let kPresent be the result of calling the HasProperty internal
+      //    method of O with argument Pk.
+      //   This step can be combined with c
+      // c. If kPresent is true, then
+      if (k in O) {
+
+        // i. Let kValue be the result of calling the Get internal
+        //    method of O with argument Pk.
+        kValue = O[k];
+
+        // ii. Let mappedValue be the result of calling the Call internal
+        //     method of callback with T as the this value and argument
+        //     list containing kValue, k, and O.
+        mappedValue = callback.call(T, kValue, k, O);
+
+        // iii. Call the DefineOwnProperty internal method of A with arguments
+        // Pk, Property Descriptor
+        // { Value: mappedValue,
+        //   Writable: true,
+        //   Enumerable: true,
+        //   Configurable: true },
+        // and false.
+
+        // In browsers that support Object.defineProperty, use the following:
+        // Object.defineProperty(A, k, {
+        //   value: mappedValue,
+        //   writable: true,
+        //   enumerable: true,
+        //   configurable: true
+        // });
+
+        // For best browser support, use the following:
+        A[k] = mappedValue;
+      }
+      // d. Increase k by 1.
+      k++;
+    }
+
+    // 9. return A
+    return A;
+  };
+}
+
+ +

Đặc Tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.19', 'Array.prototype.map')}}{{Spec2('ES5.1')}}Định nghĩa lần đầu. Hiện thực trong JavaScript 1.6.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.map', 'Array.prototype.map')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.map', 'Array.prototype.map')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.map")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/of/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/of/index.html new file mode 100644 index 0000000000..fdd6d03d53 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/of/index.html @@ -0,0 +1,92 @@ +--- +title: Array.of() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/of +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/of +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức Array.of() được dùng để tạo ra một mảng mới với các phần tử được truyền vào thông qua tham số truyền vào.

+ +

Cả Array.of()Array đều chấp nhận tham số đầu vào là các số nguyên để khởi tạo một mảng mới, tuy nhiên chúng ta cần lưu ý trong trường hợp chỉ truyền vào một giá trị nguyên,  Array.of() sẽ tạo ra một mảng số nguyên có một phần tử duy nhất, trong khi Array() ?sẽ tạo ra một mảng có số lượng phần tử rỗng (phần tử rỗng không mang giá trị undefined hoặc null)  tương ứng với giá trị số nguyên truyền vào.

+ +
Array.of(7);       // [7]
+Array.of(1, 2, 3); // [1, 2, 3]
+
+Array(7);          // [ , , , , , , ]
+Array(1, 2, 3);    // [1, 2, 3]
+
+ +

 Cú pháp

+ +
Array.of(element0[, element1[, ...[, elementN]]])
+ +

Tham số

+ +
+
elementN
+
Các phần tử dùng để khởi tạo mảng
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Kết quả sau khi thực thi sẽ trả về một mảng mới

+ +

Mô tả

+ +

Đây là một phương thức chuẩncủa ECMAScript 2015. Có thể tham khảo thêm Array.of and Array.from proposal và Array.of polyfill.

+ +

Ví dụ

+ +
Array.of(1);         // [1]
+Array.of(1, 2, 3);   // [1, 2, 3]
+Array.of(undefined); // [undefined]
+
+ +

Polyfill

+ +

Nếu trình duyệt không hỗ trợ Array.of(), có thể gắn đoạn mã JS sau và thực thi nó trước tất cả các đoạn mã JS khác.

+ +
if (!Array.of) {
+  Array.of = function() {
+    return Array.prototype.slice.call(arguments);
+  };
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES2015', '#sec-array.of', 'Array.of')}}{{Spec2('ES2015')}}Định nghĩa lần đầu.
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.of', 'Array.of')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tính tương thích giữa các trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.of")}}

+
+ +

Tham khảo thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/pop/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/pop/index.html new file mode 100644 index 0000000000..b5740406a5 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/pop/index.html @@ -0,0 +1,96 @@ +--- +title: Array.prototype.pop() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/pop +tags: + - JavaScript + - Mảng +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/pop +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức pop() xoá phần tử cuối cùng của một mảng và trả về phần tử đó. Phương thức này làm thay đổi độ dài của mảng.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-pop.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.pop()
+ +

Giá trị trả về

+ +

Phần tử bị xoá từ mảng; {{jsxref("undefined")}} nếu mảng rỗng.

+ +

Mô tả

+ +

The pop method removes the last element from an array and returns that value to the caller.
+ Phương thức pop xoá phần tử cuối cùng của một mảng và trả về giá trị đó cho lời gọi.

+ +

pop is intentionally generic; this method can be {{jsxref("Function.call", "called", "", 1)}} ?or {{jsxref("Function.apply", "applied", "", 1)}} to objects resembling arrays. Objects which do not contain a length property reflecting the last in a series of consecutive, zero-based numerical properties may not behave in any meaningful manner.

+ +

Nếu bạn gọi pop() trên một mảng rỗng, nó trả về {{jsxref("undefined")}}.

+ +

Ví dụ

+ +

Xoá phần tử cuối cùng của một mảng

+ +

Đoạn mã sau tạo mảng myFish chứa 4 phần tử, sau đó xoá phần tử cuối cùng.

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+
+var popped = myFish.pop();
+
+console.log(myFish); // ['angel', 'clown', 'mandarin' ]
+
+console.log(popped); // 'sturgeon'
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tả?Trạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Định nghĩa lần đầu. Cài đặt trong JavaScript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.6', 'Array.prototype.pop')}}{{Spec2('ES5.1')}} 
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.pop', 'Array.prototype.pop')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.pop', 'Array.prototype.pop')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.pop")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/push/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/push/index.html new file mode 100644 index 0000000000..2b3e6cca4d --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/push/index.html @@ -0,0 +1,136 @@ +--- +title: Array.prototype.push() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/push +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/push +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức push() giúp thêm 1 hay nhiều  phần tử vào cuối mảng và trả về chiều dài mới của mảng.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-push.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.push(element1[, ...[, elementN]])
+ +

Tham số

+ +
+
elementN
+
Các phần tử sẽ thêm vào cuối mảng.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Giá trị mới của thuộc tính {{jsxref("Array.length", "length")}} của mảng mà phương thức được gọi thực thi.

+ +

Mô tả

+ +

Phương thức push giúp thêm các giá trị vào mảng.

+ +

push là "intentionally generic". Phương thức này có thể được dùng với {{jsxref("Function.call", "call()")}} hoặc {{jsxref("Function.apply", "apply()")}} trên các đối tượng giống với mảng. Phương thức push phụ thuộc vào thuộc tính length để xác định vị trí bắt đầu thêm các giá trị mới. Nếu thuộc tính length không thể  convert thành số, vị trí bắt đầu sẽ là 0. Điều này cũng bao gồm cả trường hợp thuộc tính length không tồn tại, khi đó length sẽ được tạo.

+ +

Các đối tượng tương tự mảng (array-like) như {{jsxref("Global_Objects/String", "strings", "", 1)}}, không thích hợp để áp dụng phương thức này, vì các chuỗi là bất biến.

+ +

Ví dụ

+ +

Thêm phần tử vào mảng

+ +

Đoạn mã dưới đây tạo mảng sports gồm 2 phần tử, sau đó sẽ thêm 2 phần tử vào cuối mảng này. Biến total có giá trị là chiều dài mới của mảng.

+ +
var sports = ['soccer', 'baseball'];
+var total = sports.push('football', 'swimming');
+
+console.log(sports); // ['soccer', 'baseball', 'football', 'swimming']
+console.log(total);  // 4
+
+ +

Merge 2 mảng

+ +

Ví dụ này sẽ sử dụng {{jsxref("Function.apply", "apply()")}} để thêm tất cả các phần tử từ mảng thứ 2 vào mảng đầu.

+ +

Không sử dụng phương thức này nếu mảng thứ 2 (trong ví dụ này là moreVegs) quá lớn, vì số lượng tối đa các tham số mà 1  hàm có thể nhận là giới hạn. Xem thêm chi tiết {{jsxref("Function.apply", "apply()")}}.

+ +
var vegetables = ['parsnip', 'potato'];
+var moreVegs = ['celery', 'beetroot'];
+
+// Merge the second array into the first one
+// Equivalent to vegetables.push('celery', 'beetroot');
+Array.prototype.push.apply(vegetables, moreVegs);
+
+console.log(vegetables); // ['parsnip', 'potato', 'celery', 'beetroot']
+
+ +

Sử dụng một đối tượng theo kiểu tương tự mảng

+ +

Như đã để cập ở trên, push là "intentionally generic", và chúng ta có thể lợi dụng điều đó. Array.prototype.push có thể được thực thi trên 1 đối tượng, như ví dụ dưới đây. Chú ý rằng chúng ta không tạo mảng để lưu trữ các đối tượng. Mà thay vào đó chúng ta lưu trữ trên chính bản thân đối tượng bằng cách sử dụng call trên Array.prototype.push để áp dụng phương thức như là đang thao tác với mảng, việc này có thể thực hiện được chính là nhờ cái cách mà JavaScript cho phép chúng ta thiết lập ngữ cảnh thực thi.

+ +
var obj = {
+    length: 0,
+
+    addElem: function addElem(elem) {
+        // obj.length is automatically incremented
+        // every time an element is added.
+        [].push.call(this, elem);
+    }
+};
+
+// Let's add some empty objects just to illustrate.
+obj.addElem({});
+obj.addElem({});
+console.log(obj.length);
+// → 2
+
+ +

Chú ý rằng obj không phải là mảng, phương thức push vẫn tăng giá trị thuộc tính length của obj như khi chúng ta thao tác với 1 mảng thực sự.

+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Định nghĩa lần đầu. Hiện thực trong JavaScript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.7', 'Array.prototype.push')}}{{Spec2('ES5.1')}} 
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.push', 'Array.prototype.push')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.push', 'Array.prototype.push')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.push")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduce/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduce/index.html new file mode 100644 index 0000000000..c665d37ad3 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduce/index.html @@ -0,0 +1,553 @@ +--- +title: Array.prototype.reduce() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/Reduce +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/Reduce +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức reduce() dùng để thực thi một hàm lên từng phần tử của mảng (từ trái sang phải) với một biến tích lũy để thu về một giá trị duy nhất.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-reduce.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.reduce(callback[, initialValue])
+ +

Các tham số

+ +
+
callback
+
Hàm dùng để thực thi với từng phần tử (element) của mảng, nhận vào 04 tham số: +
+
accumulator
+
Biến tích lũy, truyền giá trị trả về của mỗi lần gọi callback; nó là giá trị tích lũy được trả về trong lần gọi callback trước, hoặc giá trị của tham số initialValue, nếu được cung cấp (xem bên dưới).
+
currentValue
+
Phần tử trong mảng hiện tại đang được xử lý.
+
currentIndex{{optional_inline}}
+
Chỉ mục (index) của phần tử đang được xử lý. Bắt đầu tại 0, nếu giá trị initialValue được cung cấp, và tại 1 nếu không có initialValue.
+
array{{optional_inline}}
+
Mảng đang được gọi với reduce().
+
+
+
initialValue{{optional_inline}}
+
Giá trị cho tham số thứ nhất (accumulator) của hàm callback trong lần gọi đầu tiên. Nếu giá trị ban đầu này không được cung cấp, phần tử đầu tiên của mảng sẽ được dùng. Do đó, gọi reduce() trên một mảng rỗng và không có giá trị ban đầu sẽ gây ra lỗi.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Giá trị sau khi rút gọn.

+ +

Mô tả

+ +

reduce() thực thi hàm callback lên từng phần tử đang tồn tại trong mảng, bỏ qua những lỗ trống không giá trị, và nhận vào 04 tham số:

+ + + +

Trong lần đầu tiên callback được gọi, accumulator and currentValue có thể có một trong hai giá trị. Nếu tham số initialValue được cung cấp cho reduce(), thì accumulator sẽ bằng initialValue, và currentValue sẽ bằng phần tử đầu tiên của mảng. Nếu không có initialValueaccumulator sẽ bằng phần tử đầu tiên của mảng, và currentValue sẽ bằng phần tử thứ hai.

+ +
+

Ghi chú: Nếu initialValue không được cung cấp, reduce() sẽ thực thi callback bắt đầu từ index 1, bỏ qua index đầu tiên. Nếu initialValue được cung cấp, index sẽ bắt đầu từ 0.

+
+ +

Nếu mảng rỗng, và initialValue không được cung cấp, gọi reduce() sẽ gây ra lỗi {{jsxref("TypeError")}}. Nếu mảng chỉ có một phần tử có giá trị (bất kể vị trí index) đồng thời không có initialValue, hoặc có initialValue nhưng mảng lại rỗng, thì giá trị duy nhất đó sẽ được trả về và callback sẽ không được gọi.

+ +

Sẽ an toàn hơn nếu giá trị ban đầu được cung cấp, bởi vì có đến ba khả năng xảy ra nếu không có initialValue như ở ví dụ sau:

+ +
var maxCallback = ( acc, cur ) => Math.max( acc.x, cur.x );
+var maxCallback2 = ( max, cur ) => Math.max( max, cur );
+
+// reduce() không có initialValue
+[ { x: 22 }, { x: 42 } ].reduce( maxCallback ); // 42
+[ { x: 22 }            ].reduce( maxCallback ); // { x: 22 }
+[                      ].reduce( maxCallback ); // TypeError
+
+// map/reduce; giải pháp hay hơn, và nó có thể áp dụng được cho mảng rỗng hoặc lớn hơn
+[ { x: 22 }, { x: 42 } ].map( el => el.x )
+                        .reduce( maxCallback2, -Infinity );
+
+ +

Cách reduce() làm việc

+ +

Giả sử có một đoạn code với reduce() được hiện thực như sau:

+ +
[0, 1, 2, 3, 4].reduce(function(accumulator, currentValue, currentIndex, array) {
+  return accumulator + currentValue;
+});
+
+ +

Callback sẽ được gọi bốn lần, với giá trị tham số và trả về trong mỗi lần gọi như sau:

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
callbackaccumulatorcurrentValuecurrentIndexarraygiá trị trả về
lần gọi thứ nhất011[0, 1, 2, 3, 4]1
lần gọi thứ hai122[0, 1, 2, 3, 4]3
lần gọi thứ ba333[0, 1, 2, 3, 4]6
lần gọi thứ tư644[0, 1, 2, 3, 4]10
+ +

Giá trị trả về cho reduce() chính là giá trị trả về của lần gọi callback cuối cùng (10).

+ +

Bạn cũng có thể cung cấp một hàm mũi tên {{jsxref("Functions/Arrow_functions", "Arrow Function","",1)}} thay vì một hàm đầy đủ. Đoạn code sau đây sẽ cho kết quả giống như đoạn code ở trên:

+ +
[0, 1, 2, 3, 4].reduce( (accumulator, currentValue, currentIndex, array) => accumulator + currentValue );
+
+ +

Nếu bạn cung cấp giá trị initialValue cho tham số thứ hai của hàm reduce(), thì kết quả sẽ như bên dưới:

+ +
[0, 1, 2, 3, 4].reduce((accumulator, currentValue, currentIndex, array) => {
+    return accumulator + currentValue;
+}, 10);
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
callbackaccumulatorcurrentValuecurrentIndexarraygiá trị trả về
lần gọi thứ nhất1000[0, 1, 2, 3, 4]10
lần gọi thứ hai1011[0, 1, 2, 3, 4]11
lần gọi thứ ba1122[0, 1, 2, 3, 4]13
lần gọi thứ tư1333[0, 1, 2, 3, 4]16
lần gọi thứ năm1644[0, 1, 2, 3, 4]20
+ +

Giá trị trả về cho reduce() lần này sẽ là 20.

+ +

Ví dụ

+ +

Tính tổng của tất cả các phần tử của mảng

+ +
var sum = [0, 1, 2, 3].reduce(function (accumulator, currentValue) {
+  return accumulator + currentValue;
+}, 0);
+// sum is 6
+
+
+ +

Tương tự, nhưng viết bằng hàm arrow function

+ +
var total = [ 0, 1, 2, 3 ].reduce(
+  ( accumulator, currentValue ) => accumulator + currentValue,
+  0
+);
+ +

Tính tổng các giá trị bên trong một mảng các object

+ +

Để tính tổng các giá trị nằm bên trong các phần tử là object, bạn phải cung cấp một giá trị ban đầu để từng phần tử đều được callback chạy qua (và accumulator luôn luôn là giá trị kiểu số):

+ +
var initialValue = 0;
+var sum = [{x: 1}, {x:2}, {x:3}].reduce(function (accumulator, currentValue) {
+    return accumulator + currentValue.x;
+},initialValue)
+
+console.log(sum) // logs 6
+
+ +

Tương tự, viết bằng arrow function:

+ +
var initialValue = 0;
+var sum = [{x: 1}, {x:2}, {x:3}].reduce(
+    (accumulator, currentValue) => accumulator + currentValue.x
+    ,initialValue
+);
+
+console.log(sum) // logs 6
+ +

Trải phẳng một mảng chứa nhiều mảng con

+ +
var flattened = [[0, 1], [2, 3], [4, 5]].reduce(
+  function(accumulator, currentValue) {
+    return accumulator.concat(currentValue);
+  },
+  []
+);
+// flattened is [0, 1, 2, 3, 4, 5]
+
+ +

Tương tự, viết bằng arrow function:

+ +
var flattened = [[0, 1], [2, 3], [4, 5]].reduce(
+  ( accumulator, currentValue ) => accumulator.concat(currentValue),
+  []
+);
+
+ +

Đếm số lần xuất hiện của phần tử trong mảng

+ +
var names = ['Alice', 'Bob', 'Tiff', 'Bruce', 'Alice'];
+
+var countedNames = names.reduce(function (allNames, name) {
+  if (name in allNames) {
+    allNames[name]++;
+  }
+  else {
+    allNames[name] = 1;
+  }
+  return allNames;
+}, {});
+// countedNames is:
+// { 'Alice': 2, 'Bob': 1, 'Tiff': 1, 'Bruce': 1 }
+
+ +

Nhóm các đối tượng theo giá trị property nào đó

+ +
var people = [
+  { name: 'Alice', age: 21 },
+  { name: 'Max', age: 20 },
+  { name: 'Jane', age: 20 }
+];
+
+function groupBy(objectArray, property) {
+  return objectArray.reduce(function (acc, obj) {
+    var key = obj[property];
+    if (!acc[key]) {
+      acc[key] = [];
+    }
+    acc[key].push(obj);
+    return acc;
+  }, {});
+}
+
+var groupedPeople = groupBy(people, 'age');
+// groupedPeople is:
+// {
+//   20: [
+//     { name: 'Max', age: 20 },
+//     { name: 'Jane', age: 20 }
+//   ],
+//   21: [{ name: 'Alice', age: 21 }]
+// }
+
+ +

Ghép các mảng con bên trong các object sử dụng toán tử spread và initialValue

+ +
// friends - an array of objects
+// where object field "books" - list of favorite books
+var friends = [{
+  name: 'Anna',
+  books: ['Bible', 'Harry Potter'],
+  age: 21
+}, {
+  name: 'Bob',
+  books: ['War and peace', 'Romeo and Juliet'],
+  age: 26
+}, {
+  name: 'Alice',
+  books: ['The Lord of the Rings', 'The Shining'],
+  age: 18
+}];
+
+// allbooks - list which will contain all friends' books +
+// additional list contained in initialValue
+var allbooks = friends.reduce(function(accumulator, currentValue) {
+  return [...accumulator, ...currentValue.books];
+}, ['Alphabet']);
+
+// allbooks = [
+//   'Alphabet', 'Bible', 'Harry Potter', 'War and peace',
+//   'Romeo and Juliet', 'The Lord of the Rings',
+//   'The Shining'
+// ]
+ +

Xóa các phần tử bị trùng trong mảng

+ +
let arr = [1, 2, 1, 2, 3, 5, 4, 5, 3, 4, 4, 4, 4];
+let result = arr.sort().reduce((accumulator, current) => {
+    const length = accumulator.length
+    if (length === 0 || accumulator[length - 1] !== current) {
+        accumulator.push(current);
+    }
+    return accumulator;
+}, []);
+console.log(result); //[1,2,3,4,5]
+
+ +

Chạy các Promise theo trình tự

+ +
/**
+ * Runs promises from array of functions that can return promises
+ * in chained manner
+ *
+ * @param {array} arr - promise arr
+ * @return {Object} promise object
+ */
+function runPromiseInSequence(arr, input) {
+  return arr.reduce(
+    (promiseChain, currentFunction) => promiseChain.then(currentFunction),
+    Promise.resolve(input)
+  );
+}
+
+// promise function 1
+function p1(a) {
+  return new Promise((resolve, reject) => {
+    resolve(a * 5);
+  });
+}
+
+// promise function 2
+function p2(a) {
+  return new Promise((resolve, reject) => {
+    resolve(a * 2);
+  });
+}
+
+// function 3  - will be wrapped in a resolved promise by .then()
+function f3(a) {
+ return a * 3;
+}
+
+// promise function 4
+function p4(a) {
+  return new Promise((resolve, reject) => {
+    resolve(a * 4);
+  });
+}
+
+const promiseArr = [p1, p2, f3, p4];
+runPromiseInSequence(promiseArr, 10)
+  .then(console.log);   // 1200
+
+ +

Tổ hợp các hàm và gọi chuyền (piping)

+ +
// Building-blocks to use for composition
+const double = x => x + x;
+const triple = x => 3 * x;
+const quadruple = x => 4 * x;
+
+// Function composition enabling pipe functionality
+const pipe = (...functions) => input => functions.reduce(
+    (acc, fn) => fn(acc),
+    input
+);
+
+// Composed functions for multiplication of specific values
+const multiply6 = pipe(double, triple);
+const multiply9 = pipe(triple, triple);
+const multiply16 = pipe(quadruple, quadruple);
+const multiply24 = pipe(double, triple, quadruple);
+
+// Usage
+multiply6(6); // 36
+multiply9(9); // 81
+multiply16(16); // 256
+multiply24(10); // 240
+
+
+ +

Hiện thực lại map() sử dụng reduce()

+ +
if (!Array.prototype.mapUsingReduce) {
+  Array.prototype.mapUsingReduce = function(callback, thisArg) {
+    return this.reduce(function(mappedArray, currentValue, index, array) {
+      mappedArray[index] = callback.call(thisArg, currentValue, index, array);
+      return mappedArray;
+    }, []);
+  };
+}
+
+[1, 2, , 3].mapUsingReduce(
+  (currentValue, index, array) => currentValue + index + array.length
+); // [5, 7, , 10]
+
+
+ +

Polyfill

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.21
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.21
+// https://tc39.github.io/ecma262/#sec-array.prototype.reduce
+if (!Array.prototype.reduce) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'reduce', {
+    value: function(callback /*, initialValue*/) {
+      if (this === null) {
+        throw new TypeError( 'Array.prototype.reduce ' +
+          'called on null or undefined' );
+      }
+      if (typeof callback !== 'function') {
+        throw new TypeError( callback +
+          ' is not a function');
+      }
+
+      // 1. Let O be ? ToObject(this value).
+      var o = Object(this);
+
+      // 2. Let len be ? ToLength(? Get(O, "length")).
+      var len = o.length >>> 0;
+
+      // Steps 3, 4, 5, 6, 7
+      var k = 0;
+      var value;
+
+      if (arguments.length >= 2) {
+        value = arguments[1];
+      } else {
+        while (k < len && !(k in o)) {
+          k++;
+        }
+
+        // 3. If len is 0 and initialValue is not present,
+        //    throw a TypeError exception.
+        if (k >= len) {
+          throw new TypeError( 'Reduce of empty array ' +
+            'with no initial value' );
+        }
+        value = o[k++];
+      }
+
+      // 8. Repeat, while k < len
+      while (k < len) {
+        // a. Let Pk be ! ToString(k).
+        // b. Let kPresent be ? HasProperty(O, Pk).
+        // c. If kPresent is true, then
+        //    i.  Let kValue be ? Get(O, Pk).
+        //    ii. Let accumulator be ? Call(
+        //          callbackfn, undefined,
+        //          « accumulator, kValue, k, O »).
+        if (k in o) {
+          value = callback(value, o[k], k, o);
+        }
+
+        // d. Increase k by 1.
+        k++;
+      }
+
+      // 9. Return accumulator.
+      return value;
+    }
+  });
+}
+
+ +

Nếu bạn thực sự cần chức năng này trên những engine JavaScript không hỗ trợ Object.defineProperty(), bạn không nên thêm polyfill này vào Array.prototype bởi vì không có cách nào làm cho nó không-duyệt-qua (non-enumerable) được (property mới sẽ xuất hiện trong các vòng lặp for).

+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.21', 'Array.prototype.reduce()')}}{{Spec2('ES5.1')}}Định nghĩa lần đầu. Hiện thực trong JavaScript 1.8.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.reduce', 'Array.prototype.reduce()')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.reduce', 'Array.prototype.reduce()')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Tương thích trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.reduce")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduceright/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduceright/index.html new file mode 100644 index 0000000000..7334a47f25 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reduceright/index.html @@ -0,0 +1,347 @@ +--- +title: Array.prototype.reduceRight() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/ReduceRight +tags: + - JavaScr + - Mảng + - Phương thức + - Thuộc tính +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/ReduceRight +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức reduceRight() đảo ngược các giá trị trong mảng (từ phải sang trái), xử lý và trả về một giá trị duy nhất.

+ +
var flattened = [[0, 1], [2, 3], [4, 5]].reduceRight(function(a, b) {
+    return a.concat(b);
+}, []);
+
+// flattened is [4, 5, 2, 3, 0, 1]
+
+ +

Xem thêm {{jsxref("Array.prototype.reduce()")}} cho việc sắp xếp từ trái qua phải.

+ +

Cú pháp

+ +
arr.reduceRight(callback[, initialValue])
+ +

Tham số truyền vào

+ +
+
callback
+
Hàm gọi thực thi mỗi giá trị của mảng, truyền vào 4 tham số: +
+
previousValue
+
Giá trí trả về của hàm callback sau khi xử lý phần tử trước nó hoặc là initialValue, nếu như nó là phần tử đầu tiên (Xem bên dưới.)
+
currentValue
+
Giá trị hiện tại đang được duyệt.
+
index
+
Chỉ số vị trí của phần tử trong mảng.
+
array
+
Mảng phần tử ban đầu.
+
+
+
initialValue
+
Giá trị không bắt buộc. Đối tượng sử dụng cho phần tử đầu tiền của mảng, khi mà chưa có kết quả nào từ hàm callback trả về.
+
+ +

Return value

+ +

Giá trị trả về từ việc rút gọn.

+ +

Mô tả

+ +

reduceRight xử lý từng phần tử trong mảng, trừ các phần tử vô giá trị (rỗng), truyền vào 4 tham số: giá trị ban đâu (or hoặc giá trị trả về sau khi xử lý một phần tử trước đó), giá trị phần tử hiện tại, vị trí phần tử hiện tại, và giá trị mảng ban đầu.

+ +

Việc xử lý phần tử hiện tại sẽ làm trong dấu (...) :

+ +
array.reduceRight(function(previousValue, currentValue, index, array) {
+  // ... xử lý tại đây
+});
+
+ +

Trong lần đầu xử lý, tham số previousValue và currentValue có thể là một trong hai.

+ +
    +
  1. Nếu tham sô initialValue được truyền vào reduceRight, thì tham số previousValue sẽ bằng giá trị  tham số initialValue (nói cách khác nó chính là initialValue) and currentValue sẽ là giá trị cuối cùng của mảng.
  2. +
  3. Nếu tham số initialValue không được truyền vào, thì previousValue sẽ là giá trị cuối cùng của mảng và currentValue sẽ là giá trị cuối cùng thứ 2 của mảng ( giá trị thứ 2 tỉnh từ cuối mảng ).
  4. +
+ +

Nếu mảng rỗng và không có tham số initialValue  nào được truyền vào thì {{jsxref("TypeError")}} xảy ra. Nếu mảng chỉ có một phần tử (bất kể vị trí) à không có tham số initialValue  nào được truyền vào, hoặc nếu initialValue được truyền vào nhưng mảng lại rỗng, giá trị duy nhất sẽ được trả lại mà không cần tới hàm callback.

+ +

Một số ví dụ mô tả luồng hoạt động của reduceRight, bạn có thể xem :

+ +
[0, 1, 2, 3, 4].reduceRight(function(previousValue, currentValue, index, array) {
+  return previousValue + currentValue;
+});
+
+ +

Bảng mô tả cách xử lý phần tử trong mảng ở ví dụ trên như sau:

+ +

(*Tên gọi các tham số giữ nguyên để tiện theo dõi)

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
callbackpreviousValuecurrentValueindexarrayreturn value
lần 1433[0, 1, 2, 3, 4]7
lần 2722[0, 1, 2, 3, 4]9
lần 3911[0, 1, 2, 3, 4]10
lần 41000[0, 1, 2, 3, 4]10
+ +

Giá trị trả về của hàm reduceRight sẽ là giá trị của lần thực thi cuối cùng (10).

+ +

Và nếu bạn có đưa vào một giá trị initialValue, thì kết quả nó sẽ như thế này :

+ +
[0, 1, 2, 3, 4].reduceRight(function(previousValue, currentValue, index, array) {
+  return previousValue + currentValue;
+}, 10);
+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
callbackpreviousValuecurrentValueindexarrayreturn value
first call1044[0, 1, 2, 3, 4]14
second call1433[0, 1, 2, 3, 4]17
third call1722[0, 1, 2, 3, 4]19
fourth call1911[0, 1, 2, 3, 4]20
fifth call2000[0, 1, 2, 3, 4]20
+ +

Và tất nhiên giá trị trả về của hàm reduceRight sẽ là 20.

+ +

Ví dụ

+ +

Tính tổng các giá trị trong một mảng

+ +
var sum = [0, 1, 2, 3].reduceRight(function(a, b) {
+  return a + b;
+});
+// sum is 6
+
+ +

Ghép nhiều mảng thành một mảng

+ +
var flattened = [[0, 1], [2, 3], [4, 5]].reduceRight(function(a, b) {
+    return a.concat(b);
+}, []);
+// flattened is [4, 5, 2, 3, 0, 1]
+
+ +

Sự khác nhau giữa reduce và reduceRight

+ +
var a = ['1', '2', '3', '4', '5'];
+var left  = a.reduce(function(prev, cur)      { return prev + cur; });
+var right = a.reduceRight(function(prev, cur) { return prev + cur; });
+
+console.log(left);  // "12345"
+console.log(right); // "54321"
+ +

Polyfill 

+ +

Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các đoạn code được dùng để cung cấp một chức năng (hoặc công nghệ) của các trình duyệt hiện đại cho các trình duyệt cũ. Thông qua đó, các trang web sử dụng các công nghệ mới (như HTML5) có thể chạy ổn định trên các trình duyệt cũ chưa hỗ trợ.

+ +

reduceRight đã được thêm vào chuẩn ECMA-262 trong lần sửa đổi thứ 5; do đó có thể nó không xuất hiện trong các trình duyệt chưa hỗ trợ nó . Bạn có thể dùng reduceRight bằng việc thêm đoạn mã sau vào code của bạn với khi làm việc với các trình duyệt không hỗ trợ nó.

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.22
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.22
+if ('function' !== typeof Array.prototype.reduceRight) {
+  Array.prototype.reduceRight = function(callback /*, initialValue*/) {
+    'use strict';
+    if (null === this || 'undefined' === typeof this) {
+      throw new TypeError('Array.prototype.reduce called on null or undefined');
+    }
+    if ('function' !== typeof callback) {
+      throw new TypeError(callback + ' is not a function');
+    }
+    var t = Object(this), len = t.length >>> 0, k = len - 1, value;
+    if (arguments.length >= 2) {
+      value = arguments[1];
+    } else {
+      while (k >= 0 && !(k in t)) {
+        k--;
+      }
+      if (k < 0) {
+        throw new TypeError('Reduce of empty array with no initial value');
+      }
+      value = t[k--];
+    }
+    for (; k >= 0; k--) {
+      if (k in t) {
+        value = callback(value, t[k], k, t);
+      }
+    }
+    return value;
+  };
+}
+
+ +

Điều khoản

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.22', 'Array.prototype.reduceRight')}}{{Spec2('ES5.1')}}Initial definition. Implemented in JavaScript 1.8.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.reduceright', 'Array.prototype.reduceRight')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.reduceright', 'Array.prototype.reduceRight')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Trình duyệt hỗ trợ

+ +
{{CompatibilityTable}}
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureChromeFirefox (Gecko)Internet ExplorerOperaSafari
Basic support{{CompatVersionUnknown}}{{CompatGeckoDesktop("1.9")}}{{CompatIE("9")}}{{CompatOpera("10.5")}}{{CompatSafari("4.0")}}
+
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureAndroidChrome for AndroidFirefox Mobile (Gecko)IE MobileOpera MobileSafari Mobile
Basic support{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}
+
+ +

 

+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reverse/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reverse/index.html new file mode 100644 index 0000000000..19e4c5ce6d --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/reverse/index.html @@ -0,0 +1,124 @@ +--- +title: Array.prototype.reverse() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/reverse +tags: + - Array + - JavaScript + - Mảng + - hàm +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/reverse +--- +
{{JSRef}}
+ +

Hàm reverse() khi gọi bởi một mảng thì đảo ngược thứ tự của chính mảng đó. Phần tử đầu tiên của mảng trở thành phần tử cuối và ngược lại, phần tử cuối trở thành phần tử đầu tiên của mảng.

+ +

Cú pháp

+ +
arr.reverse()
+ +

Tham số

+ +

Không.

+ +

Mô tả

+ +

Hàm reverse đảo ngược thứ tự các phần tử của bản thân mảng, thay đổi mảng, và trả về tham chiếu của mảng đó.

+ +

Ví dụ

+ +

Đảo ngược thứ tự của một mảng

+ +

Ví dụ dưới đây tạo một mảng myArray chứa 3 phần tử, sau đó đảo ngược thứ tự của các phần tử trong mảng.

+ +
var myArray = ['one', 'two', 'three'];
+myArray.reverse();
+
+console.log(myArray) // ['three', 'two', 'one']
+
+ +

Các đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiGhi chú
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Định nghĩa ban đầu. Được cài đặt ở JavaScript 1.1.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.8', 'Array.prototype.reverse')}}{{Spec2('ES5.1')}} 
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.reverse', 'Array.prototype.reverse')}}{{Spec2('ES6')}} 
+ +

Tính tương thích đối với các trình duyệt

+ +
{{CompatibilityTable}}
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureChromeFirefox (Gecko)Internet ExplorerOperaSafari
Basic support{{CompatChrome("1.0")}}{{CompatGeckoDesktop("1.7")}}{{CompatIE("5.5")}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}
+
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
FeatureAndroidChrome for AndroidFirefox Mobile (Gecko)IE MobileOpera MobileSafari Mobile
Basic support{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}
+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/shift/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/shift/index.html new file mode 100644 index 0000000000..19dd4b4aab --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/shift/index.html @@ -0,0 +1,141 @@ +--- +title: Array.prototype.shift() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/shift +tags: + - Array + - JavaScript + - Method + - Mảng + - Nguyên mẫu + - Prototype + - hàm +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/shift +--- +
{{JSRef}}
+ +

Hàm shift() sẽ xóa phần tử đầu tiên của một mảng và trả về phần tử đó. Hàm này sau khi thực thi sẽ làm thay đổi kích thước của mảng bị tác động.

+ +

Cú pháp

+ +
arr.shift()
+ +

Giá trị trả về

+ +

Phần tử đầu tiên của mảng.

+ +

Mô tả

+ +

Hàm shift sẽ xóa phần tử ở vị trí 0 trong mảng và dịch vị trí của các phần tử tiếp theo xuống, sau đó trả về giá trị của phần tử bị xóa. Nếu giá trị của thuộc tính {{jsxref("Array.length", "length")}} bằng 0, giá trị {{jsxref("undefined")}} được trả về.

+ +

shift is intentionally generic; this method can be {{jsxref("Function.call", "called", "", 1)}} or {{jsxref("Function.apply", "applied", "", 1)}} to objects resembling arrays. Objects which do not contain a length property reflecting the last in a series of consecutive, zero-based numerical properties may not behave in any meaningful manner.

+ +

Ví dụ

+ +

Xóa bỏ một phần tử khỏi một mảng

+ +

Đoạn mã code dưới đây hiển thị mảng myFish trước và sau khi xóa bỏ phần tử đầu tiên của mảng đó. Nó cũng hiển thị phần tử bị xóa bỏ:

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'surgeon'];
+
+console.log('myFish before: ' + myFish);
+// "myFish before: angel,clown,mandarin,surgeon"
+
+var shifted = myFish.shift();
+
+console.log('myFish after: ' + myFish);
+// "myFish after: clown,mandarin,surgeon"
+
+console.log('Removed this element: ' + shifted);
+// "Removed this element: angel"
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiChú thích
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Initial definition. Đã cài đặt từ phiên bản JavaScript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.9', 'Array.prototype.shift')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.shift', 'Array.prototype.shift')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.shift', 'Array.prototype.shift')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Tương thích với trình duyệt

+ +
{{CompatibilityTable}}
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Tính năngChromeFirefox (Gecko)Internet ExplorerOperaSafari
Đã hỗ trợ{{CompatChrome("1.0")}}{{CompatGeckoDesktop("1.7")}}{{CompatIE("5.5")}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}
+
+ +
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Tính năngAndroidChrome for AndroidFirefox Mobile (Gecko)IE MobileOpera MobileSafari Mobile
Đã hỗ trợ{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}{{CompatVersionUnknown}}
+
+ +

Xem thêm các mục tương tự

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/slice/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/slice/index.html new file mode 100644 index 0000000000..ee7fd81890 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/slice/index.html @@ -0,0 +1,249 @@ +--- +title: Array.prototype.slice() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/slice +tags: + - Array + - JavaScript + - Method + - Prototype + - Reference +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/slice +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức slice() trả về một bản sao tham chiếu (shallow copy) một phần của một mảng dưới dạng một mảng mới nhận các giá trị có chỉ số từ begin dến end (không bao gồm end). Mảng ban đầu không bị thay đổi.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-slice.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.slice()
+arr.slice(begin)
+arr.slice(begin, end)
+
+ +

Tham số

+ +
+
begin {{optional_inline}}
+
Chỉ số bắt đầu chọn phần tử từ phần tử 0.
+
Nếu chỉ số này là số âm, được xem như tính ngược từ cuối của mảng. slice(-2) chọn hai phần tử cuối cùng của mảng.
+
Nếu begin là không xác định (undefined), slice bắt đầu từ chỉ số 0.
+
+ +

     Nếu begin lớn hơn độ dài của mảng, một mảng trống được trả về.

+ +
+
end {{optional_inline}}
+
Chỉ số ngừng chọn phần tử. slice chọn ra các phần tử có chỉ số trước chỉ số end.
+
Ví dụ, slice(1,4) chọn phần thử thứ hai, thứ ba và thứ tư (ở các chỉ số 1, 2, và 3).
+
Chỉ số âm tính ngược từ cuối mảng về. slice(2,-1) chọn các phần tử thứ ba cho đến phần tử sát cuối của mảng, không bao gồm phần từ cuối cùng ở chỉ số -1.
+
Nếu tham số end không được truyền vào, slice chọn đến cuối mảng (arr.length).
+
Nếu end lớn hơn độ dài mảng, slice chỉ chọn đến cuối mảng (arr.length).
+
+ +

Gia trị trả về

+ +

Một mảng mới chứa các phần tử được chọn.

+ +

Mô tả

+ +

slice không chỉnh sửa mảng ban đầu mà trả về bản sao tham chiếu (shallow copy, chỉ copy một cấp) phần được chọn từ mảng ban đầu. Các phần tử của mảng gốc được copy vào mảng trả về như sau:

+ + + +

Nếu một phần tử được thêm vào một trong hai mảng, mảng còn lại không bị thay đổi.

+ +

Ví dụ

+ +

Trả về mảng con của một mảng 

+ +
var fruits = ['Banana', 'Orange', 'Lemon', 'Apple', 'Mango'];
+var citrus = fruits.slice(1, 3);
+
+// fruits có giá trị ['Banana', 'Orange', 'Lemon', 'Apple', 'Mango']
+// citrus có giá trị ['Orange','Lemon']
+
+ +

Sử dụng slice

+ +

Trong ví dụ sau, slice tạo một mảng mới, newCar, từ myCar. Cả hai chứa tham chiếu tới đối tượng myHonda. Khi trường color của đối tượng myHonda đổi sang purple, cả hai mảng đều thấy sự thay đổi này.

+ +
// Using slice, create newCar from myCar.
+var myHonda = { color: 'red', wheels: 4, engine: { cylinders: 4, size: 2.2 } };
+var myCar = [myHonda, 2, 'cherry condition', 'purchased 1997'];
+var newCar = myCar.slice(0, 2);
+
+// Display the values of myCar, newCar, and the color of myHonda
+//  referenced from both arrays.
+console.log('myCar = ' + JSON.stringify(myCar));
+console.log('newCar = ' + JSON.stringify(newCar));
+console.log('myCar[0].color = ' + myCar[0].color);
+console.log('newCar[0].color = ' + newCar[0].color);
+
+// Change the color of myHonda.
+myHonda.color = 'purple';
+console.log('The new color of my Honda is ' + myHonda.color);
+
+// Display the color of myHonda referenced from both arrays.
+console.log('myCar[0].color = ' + myCar[0].color);
+console.log('newCar[0].color = ' + newCar[0].color);
+
+ +

Đoạn mã trên in ra:

+ +
myCar = [{color: 'red', wheels: 4, engine: {cylinders: 4, size: 2.2}}, 2,
+         'cherry condition', 'purchased 1997']
+newCar = [{color: 'red', wheels: 4, engine: {cylinders: 4, size: 2.2}}, 2]
+myCar[0].color = red
+newCar[0].color = red
+The new color of my Honda is purple
+myCar[0].color = purple
+newCar[0].color = purple
+
+ +

Các đối tượng giống kiểu mảng

+ +

slice còn được dùng để thao tác với chuyển các đối tượng giống kiểu mảng (Array-like objects / collections) sang một mảng mới. Bạn chỉ cần gọi phương thức này trên đối tượng đó. Biến {{jsxref("Functions/arguments", "arguments")}} trong một hàm là ví dụ của một đối tượng kiểu mảng.

+ +
function list() {
+  return Array.prototype.slice.call(arguments);
+}
+
+var list1 = list(1, 2, 3); // [1, 2, 3]
+
+ +

Để sử dụng phương thức này, sử dụng phương thức.call  {{jsxref("Function.prototype")}} để gọi [].slice.call(arguments) thay vì Array.prototype.slice.call. Hoặc đơn giản hơn là {{jsxref("Function.prototype.bind", "bind")}}.

+ +
var unboundSlice = Array.prototype.slice;
+var slice = Function.prototype.call.bind(unboundSlice);
+
+function list() {
+  return slice(arguments);
+}
+
+var list1 = list(1, 2, 3); // [1, 2, 3]
+
+ +

Sử dụng trên nhiều trình duyệt

+ +

Mặc dù các đối tượng trên trình duyệt (ví dụ các đối tượng DOM) không được yêu cầu theo chuẩn phải theo định nghĩa cả Mozilla khi chuyển  Array.prototype.slice và IE < 9 không làm thế, các phiên bản IE từ bản 9 hỗ trợ phương thức này. “Shimming” giúp đảm bảo phương thức này được hỗ trợ trên các trình duyệt khác nhau. Vì các trình duyệt ngày nay tiếp tục hỗ trợ tính năng này (IE, Mozilla, Chrome, Safari, and Opera), những nhà phát triển phần mềm đọc (DOM-supporting) mã slice dựa trên shim sẽ không bị nhầm lẫn về ngữ nghĩa; họ có thể tin tưởng dựa trên ngữ nghĩa này để mang lại hành vi được xem là tiêu chuẩn này. (Mã shim sửa IE cho tham số thứ hai của slice() để chuyển ra giá trị {{jsxref("null")}}/{{jsxref("undefined")}} không có trong các phiên bản trước của IE nhưng các trình duyệt ngày nay đều hỗ trợ, kể cả IE >= 9.)

+ +
/**
+ * Shim for "fixing" IE's lack of support (IE < 9) for applying slice
+ * on host objects like NamedNodeMap, NodeList, and HTMLCollection
+ * (technically, since host objects have been implementation-dependent,
+ * at least before ES2015, IE hasn't needed to work this way).
+ * Also works on strings, fixes IE < 9 to allow an explicit undefined
+ * for the 2nd argument (as in Firefox), and prevents errors when
+ * called on other DOM objects.
+ */
+(function () {
+  'use strict';
+  var _slice = Array.prototype.slice;
+
+  try {
+    // Can't be used with DOM elements in IE < 9
+    _slice.call(document.documentElement);
+  } catch (e) { // Fails in IE < 9
+    // This will work for genuine arrays, array-like objects,
+    // NamedNodeMap (attributes, entities, notations),
+    // NodeList (e.g., getElementsByTagName), HTMLCollection (e.g., childNodes),
+    // and will not fail on other DOM objects (as do DOM elements in IE < 9)
+    Array.prototype.slice = function(begin, end) {
+      // IE < 9 gets unhappy with an undefined end argument
+      end = (typeof end !== 'undefined') ? end : this.length;
+
+      // For native Array objects, we use the native slice function
+      if (Object.prototype.toString.call(this) === '[object Array]'){
+        return _slice.call(this, begin, end);
+      }
+
+      // For array like object we handle it ourselves.
+      var i, cloned = [],
+        size, len = this.length;
+
+      // Handle negative value for "begin"
+      var start = begin || 0;
+      start = (start >= 0) ? start : Math.max(0, len + start);
+
+      // Handle negative value for "end"
+      var upTo = (typeof end == 'number') ? Math.min(end, len) : len;
+      if (end < 0) {
+        upTo = len + end;
+      }
+
+      // Actual expected size of the slice
+      size = upTo - start;
+
+      if (size > 0) {
+        cloned = new Array(size);
+        if (this.charAt) {
+          for (i = 0; i < size; i++) {
+            cloned[i] = this.charAt(start + i);
+          }
+        } else {
+          for (i = 0; i < size; i++) {
+            cloned[i] = this[start + i];
+          }
+        }
+      }
+
+      return cloned;
+    };
+  }
+}());
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiBình luận
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Định nghĩa ban đầu. Xuất hiện ở Javascript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.10', 'Array.prototype.slice')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.slice', 'Array.prototype.slice')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.slice', 'Array.prototype.slice')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Độ tương thích với trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.slice")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/some/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/some/index.html new file mode 100644 index 0000000000..bbc279dc5c --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/some/index.html @@ -0,0 +1,206 @@ +--- +title: Array.prototype.some() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/some +tags: + - ECMAScript 5 + - JavaScript + - Mảng + - Phương Thức + - Prototype + - Tham khảo +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/some +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức some() kiểm tra xem có ít nhất một phần tử của mảng thoả điều kiện ở hàm được truyền vào hay không. Kết quả trả về có kiểu Boolean

+ +
+

Chú ý: Phương thức này sẽ trả về false nếu mảng rỗng.

+
+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-some.html")}}
+ + + +

Cú pháp

+ +
arr.some(callback(element[, index[, array]])[, thisArg])
+ +

Các tham số

+ +
+
callback
+
Hàm dùng để kiểm tra từng phần tử, nhận vào ba đối số: +
+
element
+
Phần tử đang được kiểm tra.
+
index {{Optional_inline}}
+
Chỉ mục của phần tử đang được kiểm tra.
+
array{{Optional_inline}}
+
Là bản thân mảng đã gọi phương thức some() ở trên.
+
+
+
thisArg{{Optional_inline}}
+
Được sử dụng làm giá trị this khi thực thi hàm callback.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

true khi hàm callback trả về một giá trị {{Glossary("truthy")}} nếu có ít nhất một phần tử của mảng thoả điều kiện. Ngược lại sẽ trả về false.

+ +

Mô tả

+ +

Phương thức some() thực thi hàm callback một lần và lặp qua từng phần tử của mảng cho đến khi hàm callback trả về một giá trị truthy (tức là true khi được chuyển sang kiểu Boolean). Nếu như có một phần tử thoả mãn, some() sẽ lập tức trả về true. Ngược lại sẽ trả về false. callback được gọi chỉ khi các phần tử của mảng có giá trị.

+ +

callback được gọi với ba đối số: giá trị của phần tử, số chỉ mục của phần tử và mảng đang được lặp qua.

+ +

Nếu như tham số thisArg được truyền vào some(), nó sẽ được sử dụng làm giá trị this của callback. Nếu bỏ qua, this sẽ có giá trị {{jsxref("undefined")}}. The this value ultimately observable by callback is determined according to the usual rules for determining the this seen by a function.

+ +

some() không làm thay đổi mảng ban đầu.

+ +

The range of elements processed by some() is set before the first invocation of callback. Elements appended to the array after the call to some() begins will not be visited by callback. If an existing, unvisited element of the array is changed by callback, its value passed to the visiting callback will be the value at the time that some() visits that element's index. Elements that are deleted are not visited.

+ +

Ví dụ

+ +

Kiểm tra giá trị của các phần tử

+ +

Ví dụ bên dưới đang kiểm tra xem có phần tử nào lớn hơn 10 hay không.

+ +
function isBiggerThan10(element, index, array) {
+  return element > 10;
+}
+
+[2, 5, 8, 1, 4].some(isBiggerThan10);  // false
+[12, 5, 8, 1, 4].some(isBiggerThan10); // true
+
+ +

Kiểm tra giá trị của các phần tử sử dụng arrow function

+ +

Arrow functions làm cho cú pháp trở nên gọn hơn.

+ +
[2, 5, 8, 1, 4].some(x => x > 10);  // false
+[12, 5, 8, 1, 4].some(x => x > 10); // true
+
+ +

Kiểm tra phần tử có tồn tại trong mảng hay không

+ +

Hàm checkAvailability() bên dưới đang mô phỏng lại phương thức includes(), trả về true nếu phần tử có tồn tại trong mảng:

+ +
var fruits = ['apple', 'banana', 'mango', 'guava'];
+
+function checkAvailability(arr, val) {
+  return arr.some(function(arrVal) {
+    return val === arrVal;
+  });
+}
+
+checkAvailability(fruits, 'kela');   // false
+checkAvailability(fruits, 'banana'); // true
+ +

Kiểm tra phần tử có tồn tại trong mảng hay không sử dụng arrow function

+ +
var fruits = ['apple', 'banana', 'mango', 'guava'];
+
+function checkAvailability(arr, val) {
+  return arr.some(arrVal => val === arrVal);
+}
+
+checkAvailability(fruits, 'kela');   // false
+checkAvailability(fruits, 'banana'); // true
+ +

Chuyển giá trị bất kì sang kiểu Boolean

+ +
var TRUTHY_VALUES = [true, 'true', 1];
+
+function getBoolean(value) {
+  'use strict';
+
+  if (typeof value === 'string') {
+    value = value.toLowerCase().trim();
+  }
+
+  return TRUTHY_VALUES.some(function(t) {
+    return t === value;
+  });
+}
+
+getBoolean(false);   // false
+getBoolean('false'); // false
+getBoolean(1);       // true
+getBoolean('true');  // true
+ +

Polyfill

+ +

some() was added to the ECMA-262 standard in the 5th edition, and it may not be present in all implementations of the standard. You can work around this by inserting the following code at the beginning of your scripts, allowing use of some() in implementations which do not natively support it. This algorithm is exactly the one specified in ECMA-262, 5th edition, assuming {{jsxref("Object")}} and {{jsxref("TypeError")}} have their original values and that fun.call evaluates to the original value of {{jsxref("Function.prototype.call()")}}.

+ +
// Production steps of ECMA-262, Edition 5, 15.4.4.17
+// Reference: http://es5.github.io/#x15.4.4.17
+if (!Array.prototype.some) {
+  Array.prototype.some = function(fun, thisArg) {
+    'use strict';
+
+    if (this == null) {
+      throw new TypeError('Array.prototype.some called on null or undefined');
+    }
+
+    if (typeof fun !== 'function') {
+      throw new TypeError();
+    }
+
+    var t = Object(this);
+    var len = t.length >>> 0;
+
+    for (var i = 0; i < len; i++) {
+      if (i in t && fun.call(thisArg, t[i], i, t)) {
+        return true;
+      }
+    }
+
+    return false;
+  };
+}
+
+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTrạng tháiChú thích
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.17', 'Array.prototype.some')}}{{Spec2('ES5.1')}}Được đưa vào lần đầu trong JavaScript 1.6.
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.some', 'Array.prototype.some')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.some', 'Array.prototype.some')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Khả năng tương thích của trình duyệt

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.some")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/splice/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/splice/index.html new file mode 100644 index 0000000000..a942e28e67 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/splice/index.html @@ -0,0 +1,161 @@ +--- +title: Array.prototype.splice() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/splice +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/splice +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức splice() thay đổi phần tử của mảng bằng cách xóa phần tử đang tồn tại và/hoặc thêm phần tử mới.

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+
+myFish.splice(2, 0, 'drum'); // chèn 'drum' vào vị trí 2
+// myFish is ["angel", "clown", "drum", "mandarin", "sturgeon"]
+
+myFish.splice(2, 1); // xóa 1 phần tử từ vị trí 2
+// myFish is ["angel", "clown","mandarin", "sturgeon"]
+ +

Cú pháp

+ +
array.splice(start[deleteCount[item1[item2[...]]]])
+ +

Các tham số 

+ +
+
start
+
Vị trí để bắt đầu thay đổi mảng (mặc định là 0). Nếu lớn hơn độ dài của mảng, thì chỉ số start được thiết lập bằng độ dài của mảng. Nếu giá trị là âm , thì bắt đầu từ các phần từ cuối mảng (gốc là -1, -n ứng với vị thứ thứ n cuối cùng và viết là array.length - n) và sẽ set giá trị 0 nếu trị tuyệt đối lớn hơn độ dài mảng.
+
deleteCount {{optional_inline}}
+
Con số chỉ định số lượng các phần tử sẽ bị xóa.
+
Nếu deleteCount bị bỏ qua hoặc có giá trị lớn hơn hoặc bằng array.length - start (nếu giá trị lớn hơn số phần tử còn lại của mảng, bắt đầu từ  start), thì tất cả các phần tử từ vị trí start đến cuối mảng sẽ bị xóa bỏ.
+
Nếu deleteCount bằng 0 hoặc là số âm, không phần tử nào được xóa. Trong trường hợp này bạn sẽ phải xác định ít nhất 1 phần tử mới (xem bên dưới).
+
item1, item2, ... {{optional_inline}}
+
Các phần tử thêm vào mảng, bắt đầu từ chỉ số  start . Nếu không có, splice() thì sẽ chỉ xóa các phần tử trong mảng.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Trả về một mảng chứa các phần từ bị xóa. Nếu chỉ có 1 phần từ bị xóa, trả về mảng chứa 1 phần tử. Nếu không có phần tử nào bị xóa, trả về mảng rỗng.

+ +

Mô tả

+ +

Nếu số các phần tử chèn vào khác với số các phần tử bị xóa đi. Mảng mới sẽ có độ dài khác.

+ +

Ví dụ

+ +

Xóa 0 phần tử từ vị trí số 2, và thêm "drum"

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(2, 0, 'drum');
+
+// myFish is ["angel", "clown", "drum", "mandarin", "sturgeon"]
+// removed is [], không có phần tử nào bị xóa
+
+ +

Không xóa phần tử nào và thêm "drum" và "guitar" tại vị trí số 2

+ + + +
 myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(2, 0, 'drum', 'guitar');
+
+// myFish is ["angel", "clown", "drum", "guitar", "mandarin", "sturgeon"]
+// removed is [], no elements removed
+ + + +

Xóa 1 phần tử từ vị trí số 3

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'drum', 'mandarin', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(3, 1);
+
+// removed is ["mandarin"]
+// myFish is ["angel", "clown", "drum", "sturgeon"]
+
+ +

Xóa 1 phần tử mảng từ vị trí số 2 , và thêm phần tử "trumpet"

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'drum', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(2, 1, 'trumpet');
+
+// myFish is ["angel", "clown", "trumpet", "sturgeon"]
+// removed is ["drum"]
+ +

Xóa 2 phần tử mảng từ vị trí số 0, và thêm "parrot", "anemone" và "blue"

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'trumpet', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(0, 2, 'parrot', 'anemone', 'blue');
+
+// myFish is ["parrot", "anemone", "blue", "trumpet", "sturgeon"]
+// removed is ["angel", "clown"]
+ +

Xóa 2 phần tử mảng từ vị trí số 2 

+ +
var myFish = ['parrot', 'anemone', 'blue', 'trumpet', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(myFish.length - 3, 2);
+
+// myFish is ["parrot", "anemone", "sturgeon"]
+// removed is ["blue", "trumpet"]
+ +

Xóa 1 phần tử mảng từ vị trí số -2

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(-2, 1);
+
+// myFish is ["angel", "clown", "sturgeon"]
+// removed is ["mandarin"]
+ +

Xóa mọi phần tử mảng phía sau vị trí số 2 (incl.)

+ +
var myFish = ['angel', 'clown', 'mandarin', 'sturgeon'];
+var removed = myFish.splice(2);
+
+// myFish is ["angel", "clown"]
+// removed is ["mandarin", "sturgeon"]
+ +

Đặc điểm kỹ thuật

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tả kỹ thuậtTình trạngChú ý
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Định nghĩa sơ khai được ghi trong JavaScript 1.2
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.12', 'Array.prototype.splice')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.splice', 'Array.prototype.splice')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.splice', 'Array.prototype.splice')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Trình duyệt tương thích

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.splice")}}

+
+ +

Liên quan

+ + diff --git "a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/s\341\272\257p_x\341\272\277p/index.html" "b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/s\341\272\257p_x\341\272\277p/index.html" new file mode 100644 index 0000000000..1d01c587e0 --- /dev/null +++ "b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/s\341\272\257p_x\341\272\277p/index.html" @@ -0,0 +1,247 @@ +--- +title: Array.prototype.sort() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/Sắp_xếp +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/sort +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức sort() sẽ sắp xếp các phần tử của mảng ngay tại chỗ (in place) và trả về mảng đó. Kết quả sắp xếp có thể không ổn định (stable). Cách sắp xếp mặc định là theo Unicode code point của chuỗi.

+ +

Độ phức tạp về thời gian và không gian của thuật toán sắp xếp sẽ tùy vào cách hiện thực.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-sort.html")}}
+ + + +

Cú Pháp

+ +
arr.sort([compareFunction])
+
+ +

 

+ +

Tham số

+ +
+
compareFunction {{optional_inline}}
+
Hàm dùng để xác định thứ tự sắp xếp. Nếu bỏ qua, mảng sẽ được sắp xếp dựa vào giá trị Unicode code point của từng ký tự của chuỗi được chuyển đổi từ giá trị của phần tử.
+
+ +

Giá trị trả về

+ +

Mảng đã sắp xếp. Chú ý mảng này được sắp xếp in place, và không có bản sao được tạo.

+ +

Mô Tả

+ +

Nếu không truyền compareFunction vào, các phần tử sẽ được sẽ được quy đổi về chuỗi kí tự và được so sánh dựa trên thứ tự của chuỗi kí tự đó trong bảng mã Unicode. Chẳng hạn, "Banana" đứng trước "Cherry". Còn nếu so sánh số học, 9 đứng trước 80, nhưng bởi vì các chữ số đã được quy đổi về chuỗi kí tự, nên "80" sẽ đứng trước "9" theo bảng mã Unicode.

+ +

Nếu truyền compareFunction vào, phần tử của mảng sẽ được sắp xếp dựa theo giá trị trả về của hàm so sánh. Nếu a và b là hai phần tử được so sánh, thì:

+ + + +

Ví dụ đơn giản cho hàm so sánh:

+ +
function compare(a, b) {
+  if (a nhỏ hơn b) {
+    return -1;
+  }
+  if (a lớn hơn b) {
+    return 1;
+  }
+  // a bằng b
+  return 0;
+}
+
+ +

Để so sánh giữa các số, chỉ cần lấy a trừ cho b. Hàm dưới đây sẽ sắp xếp mảng theo chiều tăng dần (nếu mảng không chứa Infinity và NaN):

+ +
function compareNumbers(a, b) {
+  return a - b;
+}
+
+ +

Phương thức sort có thể dùng dễ dàng với {{jsxref("Operators/function", "function expressions", "", 1)}} (và closure):

+ +
var numbers = [4, 2, 5, 1, 3];
+numbers.sort(function(a, b) {
+  return a - b;
+});
+console.log(numbers);
+
+// [1, 2, 3, 4, 5]
+
+ +

Các Object cũng có thể được sắp xếp với một trong những thuộc tính của chúng.

+ +
var items = [
+  { name: 'Edward', value: 21 },
+  { name: 'Sharpe', value: 37 },
+  { name: 'And', value: 45 },
+  { name: 'The', value: -12 },
+  { name: 'Magnetic', value: 13 },
+  { name: 'Zeros', value: 37 }
+];
+
+// ?sắp xếp theo value (giá trị)
+items.sort(function (a, b) {
+  return a.value - b.value;
+});
+
+// sắp xếp theo name (tên)
+items.sort(function(a, b) {
+  var nameA = a.name.toUpperCase(); // bỏ qua hoa thường
+  var nameB = b.name.toUpperCase(); // bỏ qua hoa thường
+  if (nameA < nameB) {
+    return -1;
+  }
+  if (nameA > nameB) {
+    return 1;
+  }
+
+  // name trùng nhau
+  return 0;
+});
+ +

Ví dụ

+ +

 

+ +

Tạo, hiển thị và sắp xếp một mảng

+ +

Ví dụ sau sẽ tạo bốn mảng và hiển thị chúng ở dạng nguyên bản và dạng đã được sắp xếp. Những mảng số sẽ được sắp xếp bằng cách sử dụng và không sử dụng hàm so sánh.

+ +
var stringArray = ['Blue', 'Humpback', 'Beluga'];
+var numericStringArray = ['80', '9', '700'];
+var numberArray = [40, 1, 5, 200];
+var mixedNumericArray = ['80', '9', '700', 40, 1, 5, 200];
+
+function compareNumbers(a, b) {
+  return a - b;
+}
+
+console.log('stringArray:', stringArray.join());
+console.log('Sorted:', stringArray.sort());
+
+console.log('numberArray:', numberArray.join());
+console.log('Sorted without a compare function:', numberArray.sort());
+console.log('Sorted with compareNumbers:', numberArray.sort(compareNumbers));
+
+console.log('numericStringArray:', numericStringArray.join());
+console.log('Sorted without a compare function:', numericStringArray.sort());
+console.log('Sorted with compareNumbers:', numericStringArray.sort(compareNumbers));
+
+console.log('mixedNumericArray:', mixedNumericArray.join());
+console.log('Sorted without a compare function:', mixedNumericArray.sort());
+console.log('Sorted with compareNumbers:', mixedNumericArray.sort(compareNumbers));
+
+ +

Kết quả trả về như phía dưới. Như ta thấy, khi sử dụng hàm so sánh thì dù là ở dạng số hay dạng chuỗi kí tự, mảng luôn được sắp xếp đúng.

+ +
stringArray: Blue,Humpback,Beluga
+Sorted: Beluga,Blue,Humpback
+
+numberArray: 40,1,5,200
+Sorted without a compare function: 1,200,40,5
+Sorted with compareNumbers: 1,5,40,200
+
+numericStringArray: 80,9,700
+Sorted without a compare function: 700,80,9
+Sorted with compareNumbers: 9,80,700
+
+mixedNumericArray: 80,9,700,40,1,5,200
+Sorted without a compare function: 1,200,40,5,700,80,9
+Sorted with compareNumbers: 1,5,9,40,80,200,700
+
+ +

Sắp xếp kí tự ngoài mã ASCII

+ +

Để sắp xếp kí tự ngoài ASCII, ví dụ chuỗi kí tự có dấu (e, é, è, a, ä, vân vân), chuỗi kí tự thuộc ngôn ngữ không phải tiếng Anh: hãy dùng {{jsxref("String.localeCompare")}}. Hàm này có thể so sánh các kí tự đó để chúng luôn trả về thứ tự đúng.

+ +
var items = ['réservé', 'premier', 'cliché', 'communiqué', 'café', 'adieu'];
+items.sort(function (a, b) {
+  return a.localeCompare(b);
+});
+
+// items is ['adieu', 'café', 'cliché', 'communiqué', 'premier', 'réservé']
+
+ +

Sắp xếp cùng với map

+ +

Hàm compareFunction có thể được gọi nhiều lần trên cùng một phần tử của mảng. Tuỳ thuộc vào bản chất của compareFunction, việc này có thể tốn nhiều chi phí ban đầu. Hàm compareFunction càng phức tạp và càng có nhiều phần tử phải sắp xếp, thì việc sắp xếp càng phải thông minh hơn, như là dùng thêm phương thức map chẳng hạn. Ý tưởng là truyền mảng vào một lần để sàng ra những phần tử cần sắp xếp và lưu chúng vào một mảng tạm, sắp xếp mảng tạm ấy rồi sàng lại mảng tạm sẽ ra được thứ tự mong muốn.

+ +
// mảng cần sắp xếp
+var list = ['Delta', 'alpha', 'CHARLIE', 'bravo'];
+
+// temporary array holds objects with position and sort-value
+var mapped = list.map(function(el, i) {
+  return { index: i, value: el.toLowerCase() };
+})
+
+// sorting the mapped array containing the reduced values
+mapped.sort(function(a, b) {
+  if (a.value > b.value) {
+    return 1;
+  }
+  if (a.value < b.value) {
+    return -1;
+  }
+  return 0;
+});
+
+// container for the resulting order
+var result = mapped.map(function(el){
+  return list[el.index];
+});
+
+ +

Đặc điểm kỹ thuật

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
Đặc tảTình trạngGhi chú
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Định nghĩa lần đầu.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.11', 'Array.prototype.sort')}}{{Spec2('ES5.1')}} 
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.sort', 'Array.prototype.sort')}}{{Spec2('ES6')}} 
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.sort', 'Array.prototype.sort')}}{{Spec2('ESDraft')}} 
+ +

Trình duyệt tương thích

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.sort")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tolocalestring/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tolocalestring/index.html new file mode 100644 index 0000000000..1c9072af63 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tolocalestring/index.html @@ -0,0 +1,167 @@ +--- +title: Array.prototype.toLocaleString() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/toLocaleString +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/toLocaleString +--- +
Hàm toLocaleString() trả về 1 chuỗi các phần tử trong mảng. Các phần tử này được chuyển đổi sang kiểu chuỗi nhờ hàm toLocalString và được ngăn cách với nhau bằng một xâu đặc biệt (ví dụ : dấu phẩy (,))
+ +

Syntax

+ +
arr.toLocaleString([locales[, options]]);
+
+ +

Parameters

+ +
+
locales {{optional_inline}}
+
A string with a BCP 47 language tag, or an array of such strings. For the general form and interpretation of the locales argument, see the {{jsxref("Intl")}} page.
+
options {{optional_inline}}
+
An object with configuration properties, for numbers see {{jsxref("Number.prototype.toLocaleString()")}}, and for dates see {{jsxref("Date.prototype.toLocaleString()")}}.
+
+ +

Return value

+ +

A string representing the elements of the array.

+ +

Examples

+ +

Using locales and options

+ +

The elements of the array are converted to strings using their toLocaleString methods.

+ + + +

Always display the currency for the strings and numbers in the prices array:

+ +
var prices = ['¥7', 500, 8123, 12];
+prices.toLocaleString('ja-JP', { style: 'currency', currency: 'JPY' });
+
+// "¥7,¥500,¥8,123,¥12"
+
+ +

For more examples, see also the {{jsxref("Intl")}}, {{jsxref("NumberFormat")}}, and {{jsxref("DateTimeFormat")}} pages.

+ +

Polyfill

+ +
// https://tc39.github.io/ecma402/#sup-array.prototype.tolocalestring
+if (!Array.prototype.toLocaleString) {
+  Object.defineProperty(Array.prototype, 'toLocaleString', {
+    value: function(locales, options) {
+      // 1. Let O be ? ToObject(this value).
+      if (this == null) {
+        throw new TypeError('"this" is null or not defined');
+      }
+
+      var a = Object(this);
+
+      // 2. Let len be ? ToLength(? Get(A, "length")).
+      var len = a.length >>> 0;
+
+      // 3. Let separator be the String value for the
+      //    list-separator String appropriate for the
+      //    host environment's current locale (this is
+      //    derived in an implementation-defined way).
+      // NOTE: In this case, we will use a comma
+      var separator = ',';
+
+      // 4. If len is zero, return the empty String.
+      if (len === 0) {
+        return '';
+      }
+
+      // 5. Let firstElement be ? Get(A, "0").
+      var firstElement = a[0];
+      // 6. If firstElement is undefined or null, then
+      //  a.Let R be the empty String.
+      // 7. Else,
+      //  a. Let R be ?
+      //     ToString(?
+      //       Invoke(
+      //        firstElement,
+      //        "toLocaleString",
+      //        « locales, options »
+      //       )
+      //     )
+      var r = firstElement == null ?
+        '' : firstElement.toLocaleString(locales, options);
+
+      // 8. Let k be 1.
+      var k = 1;
+
+      // 9. Repeat, while k < len
+      while (k < len) {
+        // a. Let S be a String value produced by
+        //   concatenating R and separator.
+        var s = r + separator;
+
+        // b. Let nextElement be ? Get(A, ToString(k)).
+        var nextElement = a[k];
+
+        // c. If nextElement is undefined or null, then
+        //   i. Let R be the empty String.
+        // d. Else,
+        //   i. Let R be ?
+        //     ToString(?
+        //       Invoke(
+        //        nextElement,
+        //        "toLocaleString",
+        //        « locales, options »
+        //       )
+        //     )
+        r = nextElement == null ?
+          '' : nextElement.toLocaleString(locales, options);
+
+        // e. Let R be a String value produced by
+        //   concatenating S and R.
+        r = s + r;
+
+        // f. Increase k by 1.
+        k++;
+      }
+
+      // 10. Return R.
+      return r;
+    }
+  });
+}
+
+ +

If you need to support truly obsolete JavaScript engines that don't support Object.defineProperty, it's best not to polyfill Array.prototype methods at all, as you can't make them non-enumerable.

+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + + +
Specification
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.tolocalestring', 'Array.prototype.toLocaleString')}}
{{SpecName('ES Int Draft', '#sup-array.prototype.tolocalestring', 'Array.prototype.toLocaleString')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.toLocaleString")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tostring/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tostring/index.html new file mode 100644 index 0000000000..c62919e81e --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/tostring/index.html @@ -0,0 +1,75 @@ +--- +title: Array.prototype.toString() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/toString +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/toString +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức toString()trả về một chuỗi string đại diện cho mảng được chỉ định và các phần tử trong mảng đó.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-tostring.html")}}
+ +

Cú pháp

+ +
arr.toString()
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một chuỗi string đại diện cho mảng được chỉ định và các phần tử trong mảng đó.

+ +

Mô tả

+ +

Đối tượng {{jsxref("Array")}} ghi đè phương thức toString của {{jsxref("Object")}}. Đối với các array objects, phương thức toString nối mảng lại và trả về một chuỗi string chứa các phần tử trong mảng và được ngăn cách bởi dấu phẩy.

+ +

Javascript tự động gọi phương thức toString khi một mảng được biểu diễn dưới dạng text hoặc khi một mảng được tham chiếu trong một string concate

+ +

ECMAScript 5 semantics

+ +

Bắt đầu từ JavaScript 1.8.5 (Firefox 4),  và phù hợp với ngữ nghĩa của ECMAScript 5th, phương thức toString() là phương thức chung và có thể sử dụng với bất cứ object nào. {{jsxref("Object.prototype.toString()")}} sẽ được gọi và  giá trị kết quả sẽ được trả về.

+ +

Đặc tả

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES1')}}{{Spec2('ES1')}}Định nghĩa ban đầu. Được triển khai trong JavaScript 1.1.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.2', 'Array.prototype.toString')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.tostring', 'Array.prototype.toString')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.tostring', 'Array.prototype.toString')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Tương thích với trình duyệt web

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.toString")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/unshift/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/unshift/index.html new file mode 100644 index 0000000000..580bd9bca3 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/unshift/index.html @@ -0,0 +1,119 @@ +--- +title: Array.prototype.unshift() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/unshift +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/unshift +--- +
{{JSRef}}
+ +

Phương thức unshift() thêm một hoặc nhiều phần tử vào vị trí đầu mảng sau đó trả về chiều dài của mảng mới.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-unshift.html")}}
+ +

Syntax

+ +
arr.unshift(element1[, ...[, elementN]])
+ +

Parameters

+ +
+
elementN
+
Các phần tử được thêm vào đầu mảng.
+
+ +

Return value

+ +

Trả về độ dài mới của mảng {{jsxref("Array.length", "length")}}   sau khi thực hiện thêm phần tử.

+ +

Description

+ +

Phương thức unshift sẽ thêm vào đầu mảng các giá trị được truyền vào.

+ +

unshift là "intentionally generic"; Phương thức này có thể được {{jsxref("Function.call", "gọi", "", 1)}} or {{jsxref("Function.apply", "áp dụng", "", 1)}} đối với các đối tượng giống như mảng. Objects which do not contain a length property reflecting the last in a series of consecutive, zero-based numerical properties may not behave in any meaningful manner.

+ +

Chú ý rằng, Nếu truyền nhiều phần tử vào cùng lức như một biến, chúng sẽ được thêm vào vị trí đầu tiên của mảng, theo đúng vị trí ban đầu mà chúng được truyền vào. Việc gọi phương thức unshift với n phần tử trong một lần sẽ không trả về cùng kết quả (vị trí các phần tử) so với việc gọi n lần với mỗi lần 1 phần tử.

+ +

Xem ví dụ bên dưới

+ +
let arr = [4,5,6];
+
+arr.unshift(1,2,3);
+console.log(arr);
+// [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+arr = [4,5,6]; // resetting the array
+
+arr.unshift(1);
+arr.unshift(2);
+arr.unshift(3);
+
+console.log(arr);
+// [3, 2, 1, 4, 5, 6]
+
+ +

Examples

+ +

Using unshift

+ +
let arr = [1, 2];
+
+arr.unshift(0); // result of the call is 3, which is the new array length
+// arr is [0, 1, 2]
+
+arr.unshift(-2, -1); // the new array length is 5
+// arr is [-2, -1, 0, 1, 2]
+
+arr.unshift([-4, -3]); // the new array length is 6
+// arr is [[-4, -3], -2, -1, 0, 1, 2]
+
+arr.unshift([-7, -6], [-5]); // the new array length is 8
+// arr is [ [-7, -6], [-5], [-4, -3], -2, -1, 0, 1, 2 ]
+
+ +

Specifications

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +
SpecificationStatusComment
{{SpecName('ES3')}}{{Spec2('ES3')}}Initial definition. Implemented in JavaScript 1.2.
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.4.4.13', 'Array.prototype.unshift')}}{{Spec2('ES5.1')}}
{{SpecName('ES6', '#sec-array.prototype.unshift', 'Array.prototype.unshift')}}{{Spec2('ES6')}}
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.unshift', 'Array.prototype.unshift')}}{{Spec2('ESDraft')}}
+ +

Browser compatibility

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.unshift")}}

+
+ +

See also

+ + diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/values/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/values/index.html new file mode 100644 index 0000000000..9460fdfbc3 --- /dev/null +++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/array/values/index.html @@ -0,0 +1,113 @@ +--- +title: Array.prototype.values() +slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/values +translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array/values +--- +
{{JSRef}}
+ +

Method values()trả về một Array Iterator object chứa các giá trị của mỗi index trong mảng.

+ +
{{EmbedInteractiveExample("pages/js/array-values.html")}}
+ +

Cú Pháp

+ +
arr.values()
+ +

Giá trị trả về

+ +

Một object {{jsxref("Array")}} lặp lại mới.

+ +

Ví dụ

+ +

Sử dụng vòng lặp for...of loop

+ +
var arr = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e'];
+var iterator = arr.values();
+
+for (let letter of iterator) {
+  console.log(letter);
+}  //"a" "b" "c" "d" "e"
+
+ +

Array.prototype.values là triển khai mặc định của Array.prototype[Symbol.iterator].

+ +
Array.prototype.values === Array.prototype[Symbol.iterator]      //true
+ +

Sử dụng vòng lặp .next()

+ +
var arr = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e'];
+var iterator = arr.values();
+iterator.next();               // Object { value: "a", done: false }
+iterator.next().value;         // "b"
+iterator.next()["value"];      // "c"
+iterator.next();               // Object { value: "d", done: false }
+iterator.next();               // Object { value: "e", done: false }
+iterator.next();               // Object { value: undefined, done: true }
+iteraror.next().value;         // undefined 
+ +
+

Sử dụng một lần: đối tượng trình lặp mảng là một đối tượng sử dụng một lần hoặc tạm thời

+
+ +

Ví dụ:

+ +
var arr = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e'];
+ var iterator = arr.values();
+ for (let letter of iterator) {
+ console.log(letter);
+} //"a" "b" "c" "d" "e"
+for (let letter of iterator) {
+console.log(letter);
+} // undefined
+
+ +

Lý do: khi next().done=true  hoặc  currentIndex>length thì vòng lặp for..of kết thúc. Xem tại Iteration protocols.

+ +

Giá trị: không có giá trị nào được lưu trữ trong object lặp mảng; thay vào đó, nó lưu trữ địa chỉ của mảng được sử dụng trong quá trình tạo của nó và do đó phụ thuộc vào các giá trị được lưu trữ trong mảng đó.

+ +
var arr = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e'];
+var iterator = arr.values();
+console.log(iterator);        // Array Iterator {  }
+iterator.next().value;        // "a"
+arr[1]='n';
+iterator.next().value;        //  "n"
+
+ +
+

nếu các giá trị trong mảng thay đổi thì các giá trị trong mảng lặp cũng thay đổi.

+
+ + + +

Thông số kỹ thuật

+ + + + + + + + + + + + +
Thông số kỹ thuật
{{SpecName('ESDraft', '#sec-array.prototype.values', 'Array.prototype.values')}}
+ +

Tính tương thích của trình duyệt web

+ +
+ + +

{{Compat("javascript.builtins.Array.values")}}

+
+ +

Xem thêm

+ + -- cgit v1.2.3-54-g00ecf