--- title: Lỗi slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Error tags: - JavaScript - Lỗi - Tham chiếu translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Error original_slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/loi ---
Error
tạo ra một đối tượng kiểu lỗi. Các thể hiện của đối tượng Error
được ném ra khi xảy ra lỗi thực thi. Một đối tượng Error
ngoài ra có thể được dùng như là một đối tượng căn bản cho các ngoại lệ do người dùng tự định nghĩa. Xem bên dưới các loại lỗi chuẩn được xây dựng sẵn.new Error([message[, fileName[, lineNumber]]])
message
fileName
{{non-standard_inline}}fileName
trong quá trình tạo ra đối tượng Error
. Các mặc định là tên của tập tin chứa đoạn mã gọi tới hàm Error()
. lineNumber
{{non-standard_inline}}lineNumber
trong quá trình tạo ra đối tượng Error
. Các mặc định là số dòng hiện tại đang gọi tới hàm Error()
.Các lỗi thực thi dẫn đến các đối tượng Error
được tạo ra và ném đi.
Trang này ghi lại việc sử dụng đối tượng Error và cách sử dụng nó như là một hàm. Để biết danh sách các thuộc tính và phương thức được kế thừa bởi các thể hiện của Error
, xem {{jsxref("Error.prototype")}}.
Khi Error
được sử dụng như là một hàm -- không có từ khoá new
, nó sẽ trả về một đối tượng Error
. Do đó, gọi hàm Error
cũng sẽ tạo ra cùng một đối tượng Error
thông qua từ khóa new
.
// this: const x = Error('Tôi được tạo ra bằng cách sử dụng gọi hàm!');// tương tự như this
const y = new Error('Tôi được xây dựng thông qua từ khoá "new"!');
Bên cạnh hàm Error, còn có 7 hàm khác làm việc với lỗi trong JavaScript. Đối với ngoại lệ phía client, xem thêm tại Các câu lệnh xử lý ngoại lệ.
Error
.Một đối tượng Error
toàn cục không chứa phương thức riêng của nó, tuy nhiên, nó thừa hưởng các phương thức từ prototype.
Thông thường bạn tạo ra một đối tượng Error
và muốn sử dụng nó cùng tới từ khoá {{jsxref("Statements/throw", "throw")}}. Bạn có thể bẫy lỗi bằng cách sử dụng cú pháp {{jsxref("Statements/try...catch", "try...catch")}}:
try { throw new Error('Whoops!'); } catch (e) { console.log(e.name + ': ' + e.message); }
Bạn có thể chọn cách chỉ xử lý các loại lỗi cụ thể bằng cách kiểm tra loại lỗi với thuộc tính {{jsxref("Object.prototype.constructor", "constructor")}} của lỗi hoặc, nếu bạn đang viết cho các công cụ JavaScript hiện đại, hãy dùng từ khoá {{jsxref("Operators/instanceof", "instanceof")}}:
try { foo.bar(); } catch (e) { if (e instanceof EvalError) { console.log(e.name + ': ' + e.message); } else if (e instanceof RangeError) { console.log(e.name + ': ' + e.message); } // ... etc }
Bạn có thể muốn định nghĩa các loại lỗi của riêng mình được dẫn xuất từ Error
để có thể throw new MyError()
và sử dụng instanceof MyError
để kiểm tra loại lỗi trong trình xử lý ngoại lệ. Điều này làm cho mã xử lý lỗi sạch hơn và nhất quán hơn. Xem "Cách tốt để thừa kế hàm Error trong JavaScript là gì?" trên StackOverflow để thảo luận chuyên sâu.
Babel và các trình biên dịch khác sẽ không xử lý chính xác đoạn mã sau mà không cần cấu hình bổ sung.
Một số trình duyệt đã thêm hàm CustomError trong ngăn xếp qua cách dùng class trong ES6.
class CustomError extends Error { constructor(foo = 'bar', ...params) { // Pass remaining arguments (including vendor specific ones) to parent constructor super(...params); // Maintains proper stack trace for where our error was thrown (only available on V8) if (Error.captureStackTrace) { Error.captureStackTrace(this, CustomError); } // Custom debugging information this.foo = foo; this.date = new Date(); } } try { throw new CustomError('baz', 'bazMessage'); } catch(e){ console.log(e.foo); //baz console.log(e.message); //bazMessage console.log(e.stack); //stacktrace }
Tất cả trình duyệt đã thêm hàm CustomError trong ngăn xếp qua cách khai báo chuẩn.
function CustomError(foo, message, fileName, lineNumber) { var instance = new Error(message, fileName, lineNumber); instance.foo = foo; Object.setPrototypeOf(instance, Object.getPrototypeOf(this)); if (Error.captureStackTrace) { Error.captureStackTrace(instance, CustomError); } return instance; } CustomError.prototype = Object.create(Error.prototype, { constructor: { value: Error, enumerable: false, writable: true, configurable: true } }); if (Object.setPrototypeOf){ Object.setPrototypeOf(CustomError, Error); } else { CustomError.__proto__ = Error; } try { throw new CustomError('baz', 'bazMessage'); } catch(e){ console.log(e.foo); //baz console.log(e.message) ;//bazMessage }
Đặc điểm kỹ thuật | Trạng thái | Chú thích |
---|---|---|
{{SpecName('ES1')}} | {{Spec2('ES1')}} | Định nghĩa ban đầu. Được triển khai trong JavaScript 1.1. |
{{SpecName('ES5.1', '#sec-15.11', 'Error')}} | {{Spec2('ES5.1')}} | |
{{SpecName('ES6', '#sec-error-objects', 'Error')}} | {{Spec2('ES6')}} | |
{{SpecName('ESDraft', '#sec-error-objects', 'Error')}} | {{Spec2('ESDraft')}} |
{{Compat("javascript.builtins.Error")}}