aboutsummaryrefslogtreecommitdiff
path: root/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise
diff options
context:
space:
mode:
authorPeter Bengtsson <mail@peterbe.com>2020-12-08 14:43:23 -0500
committerPeter Bengtsson <mail@peterbe.com>2020-12-08 14:43:23 -0500
commit218934fa2ed1c702a6d3923d2aa2cc6b43c48684 (patch)
treea9ef8ac1e1b8fe4207b6d64d3841bfb8990b6fd0 /files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise
parent074785cea106179cb3305637055ab0a009ca74f2 (diff)
downloadtranslated-content-218934fa2ed1c702a6d3923d2aa2cc6b43c48684.tar.gz
translated-content-218934fa2ed1c702a6d3923d2aa2cc6b43c48684.tar.bz2
translated-content-218934fa2ed1c702a6d3923d2aa2cc6b43c48684.zip
initial commit
Diffstat (limited to 'files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise')
-rw-r--r--files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/all/index.html121
-rw-r--r--files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/catch/index.html136
-rw-r--r--files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/finally/index.html95
-rw-r--r--files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/index.html317
-rw-r--r--files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/prototype/index.html64
5 files changed, 733 insertions, 0 deletions
diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/all/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/all/index.html
new file mode 100644
index 0000000000..403b8b5161
--- /dev/null
+++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/all/index.html
@@ -0,0 +1,121 @@
+---
+title: Promise.all()
+slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/all
+translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/all
+---
+<div>{{JSRef}}</div>
+
+<p>Phương thức <code><strong>Promise.all(iterable)</strong></code> trả ra một Promise mới và promise mới này chỉ được kết thúc khi tất cả các promise trong <code><strong>iterable </strong></code>kết thúc hoặc có một promise nào đó xử lý thất bại. Kết quả của promise mới này là một mảng chứa kết quả của tất cả các promise theo đúng thứ tự hoặc kết quả lỗi của promise gây lỗi.</p>
+
+<h2 id="Cú_pháp">Cú pháp</h2>
+
+<pre class="syntaxbox"><var>Promise.all(iterable)</var>;</pre>
+
+<h3 id="Tham_số">Tham số</h3>
+
+<dl>
+ <dt>iterable</dt>
+ <dd>Một đối tượng có thể duyệt lặp. Ví dụ như một mảng {{jsxref("Array")}}. Để hiểu thêm về đối tượng có thể duyệt lặp, bạn có thể xem tại đây <a href="/en-US/docs/Web/JavaScript/Guide/iterable">iterable</a>.</dd>
+</dl>
+
+<h3 id="Đầu_ra">Đầu ra</h3>
+
+<p>Kết quả trả ra là một {{jsxref("Promise")}}. Promise này chỉ được kết thúc khi mà tất cả các promise trong interable truyền vào được kết thúc hoặc một promise nào đó thất bại.</p>
+
+<h2 id="Mô_tả">Mô tả</h2>
+
+<p><strong>Promise.all </strong>sẽ lưu kết quả trả ra của tất cả các promise bằng một mảng theo đúng thứ tự của các promise đầu vào. Bạn lưu ý là thứ tự của các promise đầu vào chứ không phải là thứ tự kết thúc cả các promise. Ngoài ra, với các phần tử đầu vào không phải là một Promise, thì nó sẽ được coi là một giá trị trả ra và được trả với phương thức {{jsxref("Promise.resolve")}}. Tức là nó được đóng gói với 1 promise mới chứa kết quả là chính nó. </p>
+
+<p>Nếu một promise nào đó bị lỗi, thì Promise.all sẽ bị kết thúc với mã lỗi của promise lỗi đó ngay lập tức. Trong trường hợp này, tất cả các promise khác dù đã kết thúc hay chưa thì đều không được quan tâm nữa.</p>
+
+<h2 id="Ví_dụ">Ví dụ</h2>
+
+<h3 id="Sử_dụng_Promise.all">Sử dụng <code>Promise.all</code></h3>
+
+<p><code>Promise.all</code> đợi tất cả các promise kết thúc, hoặc một promise nào đó thât bại.</p>
+
+<pre class="brush: js">var p1 = Promise.resolve(3);
+var p2 = 1337;
+var p3 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ setTimeout(resolve, 100, "foo");
+});
+
+Promise.all([p1, p2, p3]).then(values =&gt; {
+ console.log(values); // [3, 1337, "foo"]
+});</pre>
+
+<h3 id="Promise.all_kết_thúc_ngay_khi_có_lỗi"><code>Promise.all</code> kết thúc ngay khi có lỗi</h3>
+
+<p><code>Promise.all</code> sẽ bị kết thúc lỗi ngay khi có một promise nào đó bị lỗi.</p>
+
+<pre class="brush: js">var p1 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ setTimeout(resolve, 1000, "one");
+});
+var p2 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ setTimeout(resolve, 2000, "two");
+});
+var p3 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ setTimeout(resolve, 3000, "three");
+});
+var p4 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ setTimeout(resolve, 4000, "four");
+});
+var p5 = new Promise((resolve, reject) =&gt; {
+ reject("reject");
+});
+
+Promise.all([p1, p2, p3, p4, p5]).then(values =&gt; {
+ console.log(values);
+}, reason =&gt; {
+ console.log(reason)
+});
+
+//From console:
+//"reject"
+
+// Evenly, it's possible to use .catch
+Promise.all([p1, p2, p3, p4, p5]).then(values =&gt; {
+ console.log(values);
+}).catch(reason =&gt; {
+ console.log(reason)
+});
+
+//From console:
+//"reject"
+
+</pre>
+
+<h2 id="Đặc_tả">Đặc tả</h2>
+
+<table class="standard-table">
+ <tbody>
+ <tr>
+ <th scope="col">Đặc tả</th>
+ <th scope="col">Trạng thái</th>
+ <th scope="col">Ghi chú</th>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ES6', '#sec-promise.all', 'Promise.all')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ES6')}}</td>
+ <td>Initial definition in an ECMA standard.</td>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ESDraft', '#sec-promise.all', 'Promise.all')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ESDraft')}}</td>
+ <td> </td>
+ </tr>
+ </tbody>
+</table>
+
+<h2 id="Trình_duyệt_tương_thích">Trình duyệt tương thích</h2>
+
+<p class="hidden">To contribute to this compatibility data, please write a pull request against this file: <a href="https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json">https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json</a>.</p>
+
+<p>{{Compat}}</p>
+
+<h2 id="Xem_thêm">Xem thêm</h2>
+
+<ul>
+ <li>{{jsxref("Promise")}}</li>
+ <li>{{jsxref("Promise.race()")}}</li>
+</ul>
diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/catch/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/catch/index.html
new file mode 100644
index 0000000000..0564b81afd
--- /dev/null
+++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/catch/index.html
@@ -0,0 +1,136 @@
+---
+title: Promise.prototype.catch()
+slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/catch
+translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/catch
+---
+<div>{{JSRef}}</div>
+
+<p>Phương thức <strong>catch()</strong> trả ra một <code>Promise</code> để xử lý trường hợp xử lý của ta thất bại. Nó cũng giống như {{jsxref("Promise.then", "Promise.prototype.then(undefined, onRejected)")}} nhưng chỉ được gọi khi thao tác của ta thất bại.</p>
+
+<h2 id="Cú_pháp">Cú pháp</h2>
+
+<pre class="syntaxbox"><var>p.catch(onRejected)</var>;
+
+p.catch(function(reason) {
+ // rejection
+});
+</pre>
+
+<h3 id="Tham_số">Tham số</h3>
+
+<dl>
+ <dt>onRejected</dt>
+ <dd>Một hàm {{jsxref("Function")}} được gọi khi mà <code>Promise</code> của ta thất bại. Hàm này có một tham số đầu vào là:
+ <dl>
+ <dt><code>reason</code></dt>
+ <dd>Lý do lỗi.</dd>
+ </dl>
+ </dd>
+</dl>
+
+<h3 id="Trả_ra">Trả ra</h3>
+
+<p>Một {{jsxref("Promise")}} mới.</p>
+
+<h2 id="Mô_tả">Mô tả</h2>
+
+<p>Phương thước <code>catch</code> rất hữu ích cho việc xử lý các lỗi xảy ra trong 1 Promise hoặc một chuỗi Promise có quan hệ thứ tự với nhau (đợi nhau).</p>
+
+<h2 id="Ví_dụ">Ví dụ</h2>
+
+<h3 id="Sử_dụng_phương_thức_catch">Sử dụng phương thức catch</h3>
+
+<pre class="brush: js">var p1 = new Promise(function(resolve, reject) {
+  resolve('Success');
+});
+
+p1.then(function(value) {
+  console.log(value); // "Success!"
+  throw 'oh, no!';
+}).catch(function(e) {
+  console.log(e); // "oh, no!"
+}).then(function(){
+  console.log('after a catch the chain is restored');
+}, function () {
+  console.log('Not fired due to the catch');
+});
+
+// The following behaves the same as above
+p1.then(function(value) {
+  console.log(value); // "Success!"
+ return Promise.reject('oh, no!');
+}).catch(function(e) {
+  console.log(e); // "oh, no!"
+}).then(function(){
+  console.log('after a catch the chain is restored');
+}, function () {
+  console.log('Not fired due to the catch');
+});
+</pre>
+
+<h3 id="Lấy_mã_lỗi_khi_ném_lỗi">Lấy mã lỗi khi ném lỗi</h3>
+
+<pre class="brush: js">// Throwing an error will call the catch method most of the time
+var p1 = new Promise(function(resolve, reject) {
+  throw 'Uh-oh!';
+});
+
+p1.catch(function(e) {
+  console.log(e); // "Uh-oh!"
+});
+
+// Errors thrown inside asynchronous functions will act like uncaught errors
+var p2 = new Promise(function(resolve, reject) {
+  setTimeout(function() {
+  throw 'Uncaught Exception!';
+  }, 1000);
+});
+
+p2.catch(function(e) {
+  console.log(e); // This is never called
+});
+
+// Errors thrown after resolve is called will be silenced
+var p3 = new Promise(function(resolve, reject) {
+ resolve();
+  throw 'Silenced Exception!';
+});
+
+p3.catch(function(e) {
+   console.log(e); // This is never called
+});</pre>
+
+<h2 id="Đặc_tả">Đặc tả</h2>
+
+<table class="standard-table">
+ <tbody>
+ <tr>
+ <th scope="col">Đặc tả</th>
+ <th scope="col">Trạng thái</th>
+ <th scope="col">Ghi chú</th>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ES6', '#sec-promise.prototype.catch', 'Promise.prototype.catch')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ES6')}}</td>
+ <td>Initial definition in an ECMA standard.</td>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ESDraft', '#sec-promise.prototype.catch', 'Promise.prototype.catch')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ESDraft')}}</td>
+ <td> </td>
+ </tr>
+ </tbody>
+</table>
+
+<h2 id="Trình_duyệt_hỗ_trợ">Trình duyệt hỗ trợ</h2>
+
+<p class="hidden">To contribute to this compatibility data, please write a pull request against this file: <a href="https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json">https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json</a>.</p>
+
+<p>{{Compat}}</p>
+
+<h2 id="Xem_thêm">Xem thêm</h2>
+
+<ul>
+ <li>{{jsxref("Promise")}}</li>
+ <li>{{jsxref("Promise.prototype.then()")}}</li>
+</ul>
diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/finally/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/finally/index.html
new file mode 100644
index 0000000000..a8796382a2
--- /dev/null
+++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/finally/index.html
@@ -0,0 +1,95 @@
+---
+title: Promise.prototype.finally()
+slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/finally
+translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/finally
+---
+<div>{{JSRef}}</div>
+
+<p>Phương thức <code><strong>finally()</strong></code> trả về một {{jsxref("Promise")}}. Một khi <em>promise</em> được thực hiện (<em>settle</em>), dù kết quả là <em>fulfilled</em> hay <em>rejected</em>, thì hàm <em>callback</em> đã chỉ định sẽ được thực thi. Đây là cách để làm cho một đoạn code phải được thực thi sau khi <code>Promise</code> hoàn thành, dù kết quả là fulfilled hay rejected.</p>
+
+<p>Cách này giúp bạn tránh phải viết những dòng code trùng lặp giữa hai phương thức xử lý {{jsxref("Promise.then", "then()")}} và {{jsxref("Promise.catch", "catch()")}}.</p>
+
+<h2 id="Syntax">Syntax</h2>
+
+<pre class="syntaxbox"><var>p.finally(onFinally)</var>;
+
+p.finally(function() {
+ // settled (fulfilled or rejected)
+});
+</pre>
+
+<h3 id="Parameters">Parameters</h3>
+
+<dl>
+ <dt><code>onFinally</code></dt>
+ <dd>Một {{jsxref("Function")}} được gọi khi <code>Promise</code> được thực hiện</dd>
+</dl>
+
+<h3 id="Return_value">Return value</h3>
+
+<p>Return a {{jsxref("Promise")}} whose <code>finally</code> handler is set to the specified function, <code>onFinally</code>.</p>
+
+<h2 id="Description">Description</h2>
+
+<p>Phương thức <code>finally()</code> hữu ích khi bạn muốn xử lý công việc sau khi promise được thực hiện.</p>
+
+<p>Phương thức <code>finally()</code> cũng tương tự như việc gọi <code>.then(onFinally, onFinally)</code> , tuy nhiên có một số sự khác biệt:</p>
+
+<ul>
+ <li>Khi tạo một hàm inline, bạn có thể gán nó một lần, thay vì phải định nghĩa tới hai lần, hoặc phải tạo thêm biến cho nó.</li>
+ <li>Một callback <code style="letter-spacing: -0.00333rem;">finally</code><span style="letter-spacing: -0.00333rem;"> sẽ không nhận tham số nào, vì không có cách xác đáng nào để biết liệu promise đã fulfilled hay bị rejected. Bạn dùng tới hàm này trong trường hợp bạn không quan tâm đến kết quả khi fulfilled, hay lý do khi reject. Vậy nên, không dùng tới thì bạn không cần phải truyền vào.</span></li>
+ <li>Không như <code>Promise.resolve(2).then(() =&gt; {}, () =&gt; {})</code> (sẽ được resolve với <code>undefined</code>), <code>Promise.resolve(2).finally(() =&gt; {})</code> sẽ được resolve với <code>2</code>.</li>
+ <li>Tương tự, không như <code>Promise.reject(3).then(() =&gt; {}, () =&gt; {})</code> (sẽ được fulfill với <code>undefined</code>), <code>Promise.reject(3).finally(() =&gt; {})</code> sẽ bị reject với <code>3</code>.</li>
+</ul>
+
+<div class="note">
+<p><strong>Note:</strong> Một <code>throw</code> (hoặc trả về một promise bị reject) trong callback <code>finally</code> sẽ reject cái promise mới với lý do reject được chỉ định khi gọi <code>throw()</code>.</p>
+</div>
+
+<h2 id="Examples">Examples</h2>
+
+<pre class="brush: js">let isLoading = true;
+
+fetch(myRequest).then(function(response) {
+ var contentType = response.headers.get("content-type");
+ if(contentType &amp;&amp; contentType.includes("application/json")) {
+ return response.json();
+ }
+ throw new TypeError("Oops, we haven't got JSON!");
+ })
+ .then(function(json) { /* process your JSON further */ })
+ .catch(function(error) { console.log(error); })
+ .finally(function() { isLoading = false; });
+
+</pre>
+
+<h2 id="Specifications">Specifications</h2>
+
+<table class="standard-table">
+ <tbody>
+ <tr>
+ <th scope="col">Specification</th>
+ <th scope="col">Status</th>
+ <th scope="col">Comment</th>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td><a href="https://github.com/tc39/proposal-promise-finally">TC39 proposal</a></td>
+ <td>Stage 4</td>
+ <td> </td>
+ </tr>
+ </tbody>
+</table>
+
+<h2 id="Browser_compatibility">Browser compatibility</h2>
+
+<p class="hidden">To contribute to this compatibility data, please write a pull request against this repository: <a href="https://github.com/mdn/browser-compat-data">https://github.com/mdn/browser-compat-data</a>.</p>
+
+<p>{{Compat("javascript.builtins.Promise.finally")}}</p>
+
+<h2 id="See_also">See also</h2>
+
+<ul>
+ <li>{{jsxref("Promise")}}</li>
+ <li>{{jsxref("Promise.prototype.then()")}}</li>
+ <li>{{jsxref("Promise.prototype.catch()")}}</li>
+</ul>
diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/index.html
new file mode 100644
index 0000000000..9b069daf74
--- /dev/null
+++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/index.html
@@ -0,0 +1,317 @@
+---
+title: Promise
+slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise
+translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise
+---
+<div>{{JSRef}}</div>
+
+<p><strong><code>Promise</code></strong> là một đối tượng đặc biệt dùng cho các xử lý bất đồng bộ. Nó đại diện cho một xử lý bất đồng bộ và chứa kết quả cũng như các lỗi xảy ra từ xử lý bất đồng bộ đó.</p>
+
+<h2 id="Cú_pháp">Cú pháp</h2>
+
+<pre class="syntaxbox">new Promise(executor);
+new Promise(function(resolve, reject) { ... } );</pre>
+
+<h3 id="Tham_số_đầu_vào">Tham số đầu vào</h3>
+
+<dl>
+ <dt>executor</dt>
+ <dd>Một hàm có 2 tham số đầu vào là 2 hàm phản hồi <code>resolve</code> và <code>reject</code>. Hàm <code>resolve </code>sẽ được gọi khi xử lý thành công, còn <code>reject</code> sẽ được gọi khi xử lý thất bại. </dd>
+ <dd>* Chú ý: 2 hàm phản hồi này rất dễ bị nhầm lẫn với phong cách của hàm phản hồi của Node.js. Với Node.js hàm phản hồi lỗi thường là tham số đầu tiên, còn Promise thì ngược lại.</dd>
+ <dd>Hàm <code>executor</code> sẽ được gọi ngay khi Promise được gọi tới, tức là nó còn được chạy trước cả hàm khởi tạo trả ra kết quả của Promise. Sau khi xử lý kết thúc tùy theo tình huống mà hàm phản hồi <code>resolve</code> hoặc <code>reject</code> sẽ được gọi tới. Trường hợp xử lý thành công thì hàm <code>resolve</code> sẽ được gọi tới để trả ra kết quả. Còn trường hợp thất bại thì hàm <code>reject</code> sẽ được gọi tới để trả ra mã lỗi thực thi.</dd>
+</dl>
+
+<h2 id="Mô_tả">Mô tả</h2>
+
+<p>Một <code><strong>Promise</strong></code> có thể như một proxy đại diện cho một giá trị mà ta không cần phải biết ngay khi khởi tạo. Bằng các sử dụng <code><strong>Promise</strong></code>  ta có thể kết hợp với các hàm xử lý khác để sử dụng kết quả sau khi thực thi xử lý bất đồng bộ mà nó đang đại diện. Vì vậy mà ta có thể lập trình bất đồng bộ gần giống với kiểu lập trình đồng bộ - tức là đợi xử lý bất đồng bộ xong mới thực thi các thao tác mà cần sử dụng tới kết quả của xử lý đó. Để có thể làm được việc đó thay vì trả ra kết quả của việc xử lý đồng bộ, <code><strong>Promise</strong></code>  sẽ trả ra một <em>promise</em> khác. Bằng promise mới này ta lại có thể lặp lại việc sử dụng kết quả của thao tác xử lý lúc trước để làm đầu vào cho các thao tác xử lý lúc sau.</p>
+
+<p>Tại mỗi thời điểm <code>Promise</code> sẽ có thể ở một trong các trạng thái sau:</p>
+
+<ul>
+ <li><em>pending</em>: Trạng thái chờ xử lý kết thúc. Trạng thái này chính là trạng thái ban đầu của Promise, nó thể hiện rằng thao tác xử lý của ta chưa kết thúc.</li>
+ <li><em>fulfilled</em>: Trạng thái xử lý thành công. Trạng thái này thể hiện rằng thao tác xử lý của ta đã kết thúc và thành công.</li>
+ <li><em>rejected</em>: Trạng thái xử lý thất bại. Trạng thái này thể hiện thao tác xử lý đã kết thúc và thất bại.</li>
+</ul>
+
+<p>Như vậy một Promise khi ở trạng thái pending sẽ được chuyển thành trạng thái <em>fulfilled</em> với kết quả thành công hoặc trạng thái <em>rejected</em> kèm với mã lỗi xảy ra khi xử lý kết thúc. Sau khi xử lý kết thúc, bất kể trạng thái được chuyển thành là thành công hay thất bại thì các hàm xử lý được đính kèm sẽ được gọi thực thi. Để đính kèm một hàm cho Promise, ta có thể sử dụng <code>{{jsxref("Promise.then", "Promise.prototype.then()")}}</code> cho trường hợp thành công và <code>{{jsxref("Promise.catch", "Promise.prototype.catch()")}} cho trường hợp xử lý thất bại.</code></p>
+
+<p><code><font face="Open Sans, Arial, sans-serif">Hàm đính kèm xử lý </font>{{jsxref("Promise.then", "Promise.prototype.then()")}}</code> và <code>{{jsxref("Promise.catch", "Promise.prototype.catch()")}}</code> sẽ trả ra một promise khác nên thao tác hậu xử lý bằng hàm đính kèm có thể được chuyển tiếp kiểu xử lý chuỗi (chained). Cụ thể hơn ta có thể xem hình dưới đây.</p>
+
+<p><img alt="" src="https://mdn.mozillademos.org/files/8633/promises.png"></p>
+
+<p>Như hình minh họa hoạt động của Promise trên, ta có thể thấy khi khởi tạo Promise sẽ có trạng thái là pending. Sau khi xử lý kết thúc, tùy theo kết quả xử lý mà trạng thái sẽ là fullfil hoặc reject. Lúc đó các hàm đính kèm sẽ được thực thi thông qua hàm <code>{{jsxref("Promise.then", "Promise.prototype.then()")}}</code> hoặc <code>{{jsxref("Promise.catch", "Promise.prototype.catch()")}}</code>. Chính các hàm này lại trả ra một Promise khác nên ta có thể xử lý một loạt các thao tác phía sau một cách chuyển tiếp.</p>
+
+<p> </p>
+
+<div class="note">
+<p><strong>Đừng nhầm lẫn với:</strong> một số ngôn ngữ khác như Scheme cũng có khái niệm “promises” - nhưng khái niệm này để chỉ thị một thao tác được gọi thực thi sau. Còn, Promises trong JavaScript biểu diễn các thao tác bất đồng bộ mà đã được thực thi (thao tác bất đồng bộ này được gọi ngay khi ta gọi Promise - ngay cả trước khi hàm khởi tạo của Promise được gọi tới) và có thể đính kèm các hàm hậu xử lý sau khi xử lý bất đồng bộ mà nó biểu diễn kết thúc. Nếu bạn muốn dùng các thao tác kiểu thi sau như vậy thì có thể sử dụng hàm mũi tên (<a href="/en-US/docs/Web/JavaScript/Reference/Functions/Arrow_functions">arrow function</a>) không có tham số đầu vào, như: <code>f = () =&gt; <em>expression</em></code> để tạo một hàm được gọi sau, và sử dụng <code>f()</code> để thực thi nó.</p>
+</div>
+
+<div class="note">
+<p><strong>Lưu ý</strong>: Promise được gọi kết thúc (<em>settled) </em>khi và chỉ khi nó ở trạng thái fulfilled (thành công) hoặc rejected (thất bại). Đôi lúc có thể bạn thấy đâu đó nói rằng Promise được giải quyết xong (<em>resolved)</em> để ám chỉ rằng Promise được kết thúc, lúc đó đừng nhầm lẫn là nó được kết thúc thành công vì nó chỉ đơn giản là nói tới Promise đã được kết thúc mà thôi. Để biết rõ hơn về các thuật ngữ liên quan tới Promise, bạn có thể tham khảo bài viết này: <a href="https://github.com/domenic/promises-unwrapping/blob/master/docs/states-and-fates.md">States and fates</a>.</p>
+</div>
+
+<h2 id="Thuộc_tính">Thuộc tính</h2>
+
+<dl>
+ <dt><code>Promise.length</code></dt>
+ <dd>Thuộc tính length này luôn có giá trị là 1 (số lượng của tham số khởi tạo).</dd>
+ <dt>{{jsxref("Promise.prototype")}}</dt>
+ <dd>Biểu diễn prototype cho hàm khởi tạo <code>Promise</code>.</dd>
+</dl>
+
+<h2 id="Phương_thức">Phương thức</h2>
+
+<dl>
+ <dt>{{jsxref("Promise.all", "Promise.all(iterable)")}}</dt>
+ <dd>Phương thức này được sử dụng khi ta cần đợi một tập các Promise kết thúc. Trả ra một promise đại diện cho tất cả các kết quả thu được từ các promise nằm trong iterable sau khi tất cả các promise này kết thúc xử lý thành công. Hoặc, trả ra một promise đại diện cho lỗi thực thi ngay khi một promise nào đó kết thúc lỗi, khi đó promise được trả ra cũng sẽ ở trạng thái lỗi. Khi tất cả các promise trong iterable kết thúc thành công thì promise trả ra cũng ở trạng thái thành công với kết quả là một mảng chứa tất cả các kết quả của các promise đã thực thi theo đúng thứ tự trong iterable. Còn khi một promise nào đó xảy ra lỗi thì promise được trả ra cũng sẽ ở trạng thái lỗi và chứa mã lỗi của promise đầu tiên gây lỗi đó.</dd>
+ <dt>{{jsxref("Promise.race", "Promise.race(iterable)")}}</dt>
+ <dd>Trả ra một promise ngay sau khi một trong các promise trong iterable kết thúc xử lý. Tức là dù kết quả thu được là lỗi hay thành công thì ta cũng sẽ trả ngay ra một promise mới và promise mới này sẽ chứa kết quả của promise được kết thúc đầu tiên.</dd>
+</dl>
+
+<dl>
+ <dt>{{jsxref("Promise.reject", "Promise.reject(reason)")}}</dt>
+ <dd>Trả ra một promise trạng thái lỗi với mã lỗi mà hàm xử lý trả ra. Hàm này sẽ được gọi tới khi hàm xử lý của ta bị lỗi (thất bại).</dd>
+</dl>
+
+<dl>
+ <dt>{{jsxref("Promise.resolve", "Promise.resolve(value)")}}</dt>
+ <dd>Trả ra một promise thành công với kết quả mà hàm xử lý trả ra. </dd>
+</dl>
+
+<h2 id="Nguyên_mẫu_Promise">Nguyên mẫu <code>Promise</code></h2>
+
+<h3 id="Thuộc_tính_2">Thuộc tính</h3>
+
+<p>{{page('en-US/Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/prototype','Properties')}}</p>
+
+<h3 id="Phương_thức_2">Phương thức</h3>
+
+<p>{{page('en-US/Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/prototype','Methods')}}</p>
+
+<h2 id="Ví_dụ">Ví dụ</h2>
+
+<h3 id="Tạo_một_Promise">Tạo một Promise</h3>
+
+<pre class="brush: html hidden">&lt;button id="btn"&gt;Tạo một Promise!&lt;/button&gt;
+&lt;div id="log"&gt;&lt;/div&gt;
+</pre>
+
+<p>Ví dụ nhỏ này sẽ mô tả cơ chế của một <code>Promise</code>. Hàm <code>testPromise()</code> sẽ được gọi tới mỗi khi ta click vào {{HTMLElement("button")}}. Ta sẽ sử dụng {{domxref("window.setTimeout()")}} để thiết lập giá trị kết thúc cho nó. Hàm xử lý này sẽ đếm (bắt đầu từ 1) sau mỗi khoảng thời gian ngẫu nhiên từ 1 tới 3 giây.</p>
+
+<p>Hàm hậu xử lý đính kèm ở đây chỉ đơn giản là một hàm log lại các giá trị được trả ra và được gán bằng cách sử dụng hàm {{jsxref("Promise.prototype.then()","p1.then()")}}.</p>
+
+<pre class="brush: js">'use strict';
+var promiseCount = 0;
+
+function testPromise() {
+ var thisPromiseCount = ++promiseCount;
+
+ var log = document.getElementById('log');
+ log.insertAdjacentHTML('beforeend', thisPromiseCount +
+ ') Started (&lt;small&gt;Sync code started&lt;/small&gt;)&lt;br/&gt;');
+
+ // Tạo một Promise: we promise a numeric count of this promise, starting from 1 (after waiting 3s)
+ var p1 = new Promise(
+ // The resolver function is called with the ability to resolve or
+ // reject the promise
+ function(resolve, reject) {
+ log.insertAdjacentHTML('beforeend', thisPromiseCount +
+ ') Promise started (&lt;small&gt;Async code started&lt;/small&gt;)&lt;br/&gt;');
+ // This is only an example to create asynchronism
+ window.setTimeout(
+ function() {
+ // We fulfill the promise !
+ resolve(thisPromiseCount);
+ }, Math.random() * 2000 + 1000);
+ }
+ );
+
+ // We define what to do when the promise is resolved/fulfilled with the then() call,
+ // and the catch() method defines what to do if the promise is rejected.
+ p1.then(
+ // Log the fulfillment value
+ function(val) {
+ log.insertAdjacentHTML('beforeend', val +
+ ') Promise fulfilled (&lt;small&gt;Async code terminated&lt;/small&gt;)&lt;br/&gt;');
+ })
+  .catch(
+  // Log the rejection reason
+  function(reason) {
+ console.log('Handle rejected promise ('+reason+') here.');
+  });
+
+ log.insertAdjacentHTML('beforeend', thisPromiseCount +
+ ') Promise made (&lt;small&gt;Sync code terminated&lt;/small&gt;)&lt;br/&gt;');
+}</pre>
+
+<pre class="brush:js hidden">if ("Promise" in window) {
+ var btn = document.getElementById("btn");
+ btn.addEventListener("click",testPromise);
+} else {
+ log = document.getElementById('log');
+ log.innerHTML = "Live example not available as your browser doesn't support the &lt;code&gt;Promise&lt;code&gt; interface.";
+}
+</pre>
+
+<p>Ví dụ này được thực thi mỗi khi ta click vào button và để chạy được ví dụ này, bạn cần một trình duyệt có hỗ trợ <code>Promise</code>. Bạn hãy thử click vào button một vài lần liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn để thấy được các promise được xử lý thành chuỗi và sau khi kết thúc xử lý sẽ ở trạng thái thế nào nhé.</p>
+
+<p>{{EmbedLiveSample("Creating_a_Promise", "500", "200")}}</p>
+
+<h2 id="Ví_dụ_với_XMLHttpRequest">Ví dụ với XMLHttpRequest</h2>
+
+<h3 id="Tạo_một_Promise_2">Tạo một Promise</h3>
+
+<p>Ví dụ này sẽ trình bày một cách sử dụng <code>Promise</code> để lấy kết quả (thành công hoặc lỗi) trả về từ {{domxref("XMLHttpRequest")}}.</p>
+
+<pre class="brush: js">'use strict';
+
+// A-&gt; $http function is implemented in order to follow the standard Adapter pattern
+function $http(url){
+
+ // A small example of object
+ var core = {
+
+ // Method that performs the ajax request
+ ajax: function (method, url, args) {
+
+ // Creating a promise
+ var promise = new Promise( function (resolve, reject) {
+
+ // Instantiates the XMLHttpRequest
+ var client = new XMLHttpRequest();
+ var uri = url;
+
+ if (args &amp;&amp; (method === 'POST' || method === 'PUT')) {
+ uri += '?';
+ var argcount = 0;
+ for (var key in args) {
+ if (args.hasOwnProperty(key)) {
+ if (argcount++) {
+ uri += '&amp;';
+ }
+ uri += encodeURIComponent(key) + '=' + encodeURIComponent(args[key]);
+ }
+ }
+ }
+
+ client.open(method, uri);
+ client.send();
+
+ client.onload = function () {
+ if (this.status &gt;= 200 &amp;&amp; this.status &lt; 300) {
+ // Performs the function "resolve" when this.status is equal to 2xx
+ resolve(this.response);
+ } else {
+ // Performs the function "reject" when this.status is different than 2xx
+ reject(this.statusText);
+ }
+ };
+ client.onerror = function () {
+ reject(this.statusText);
+ };
+ });
+
+ // Return the promise
+ return promise;
+ }
+ };
+
+ // Adapter pattern
+ return {
+ 'get': function(args) {
+ return core.ajax('GET', url, args);
+ },
+ 'post': function(args) {
+ return core.ajax('POST', url, args);
+ },
+ 'put': function(args) {
+ return core.ajax('PUT', url, args);
+ },
+ 'delete': function(args) {
+ return core.ajax('DELETE', url, args);
+ }
+ };
+};
+// End A
+
+// B-&gt; Here you define its functions and its payload
+var mdnAPI = 'https://developer.mozilla.org/en-US/search.json';
+var payload = {
+ 'topic' : 'js',
+ 'q' : 'Promise'
+};
+
+var callback = {
+ success: function(data) {
+ console.log(1, 'success', JSON.parse(data));
+ },
+ error: function(data) {
+ console.log(2, 'error', JSON.parse(data));
+ }
+};
+// End B
+
+// Executes the method call
+$http(mdnAPI)
+  .get(payload)
+  .then(callback.success)
+  .catch(callback.error);
+
+// Executes the method call but an alternative way (1) to handle Promise Reject case
+$http(mdnAPI)
+  .get(payload)
+  .then(callback.success, callback.error);
+
+// Executes the method call but an alternative way (2) to handle Promise Reject case
+$http(mdnAPI)
+  .get(payload)
+  .then(callback.success)
+  .then(undefined, callback.error);
+</pre>
+
+<h3 id="Tải_một_ảnh_với_XHR">Tải một ảnh với XHR</h3>
+
+<p>Một ví dụ đơn giản khác được sử dụng <code>Promise</code> và <code><a href="/en-US/docs/Web/API/XMLHttpRequest">XMLHttpRequest</a></code> để tải về một ảnh là MDN  GitHub -<a href="https://github.com/mdn/promises-test/blob/gh-pages/index.html"> promise-test</a>. Ngoài ra, bạn có thể xem nó <a href="http://mdn.github.io/promises-test/">hoạt động ra sao tại đây</a>. Mỗi bước đều được chú thích đầy đủ để giúp bạn hình dung được việc sử dụng Promise với XHR dễ dàng hơn.</p>
+
+<h2 id="Mô_tả_2">Mô tả</h2>
+
+<table class="standard-table">
+ <tbody>
+ <tr>
+ <th scope="col">Mô tả</th>
+ <th scope="col">Trạng thái</th>
+ <th scope="col">Chú thích</th>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ES6', '#sec-promise-objects', 'Promise')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ES6')}}</td>
+ <td>Initial definition in an ECMA standard.</td>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ESDraft', '#sec-promise-objects', 'Promise')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ESDraft')}}</td>
+ <td> </td>
+ </tr>
+ </tbody>
+</table>
+
+<h2 id="Trình_duyệt_hỗ_trợ">Trình duyệt hỗ trợ</h2>
+
+<p class="hidden">To contribute to this compatibility data, please write a pull request against this file: <a href="https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json">https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json</a>.</p>
+
+<p>{{Compat}}</p>
+
+<h2 id="Tham_khảo_thêm">Tham khảo thêm</h2>
+
+<ul>
+ <li><a href="http://promisesaplus.com/">Promises/A+ specification</a></li>
+ <li><a href="https://medium.com/@ramsunvtech/promises-of-promise-part-1-53f769245a53">Venkatraman.R - JS Promise (Part 1, Basics)</a></li>
+ <li><a href="http://www.html5rocks.com/en/tutorials/es6/promises/">Jake Archibald: JavaScript Promises: There and Back Again</a></li>
+ <li><a href="http://de.slideshare.net/domenicdenicola/callbacks-promises-and-coroutines-oh-my-the-evolution-of-asynchronicity-in-javascript">Domenic Denicola: Callbacks, Promises, and Coroutines – Asynchronous Programming Patterns in JavaScript</a></li>
+ <li><a href="http://www.mattgreer.org/articles/promises-in-wicked-detail/">Matt Greer: JavaScript Promises ... In Wicked Detail</a></li>
+ <li><a href="https://www.promisejs.org/">Forbes Lindesay: promisejs.org</a></li>
+ <li><a href="http://pouchdb.com/2015/05/18/we-have-a-problem-with-promises.html">Nolan Lawson: We have a problem with promises — Common mistakes with promises</a></li>
+ <li><a href="https://github.com/jakearchibald/es6-promise/">Promise polyfill</a></li>
+ <li><a href="https://www.udacity.com/course/javascript-promises--ud898">Udacity: JavaScript Promises</a></li>
+</ul>
diff --git a/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/prototype/index.html b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/prototype/index.html
new file mode 100644
index 0000000000..468622d9d6
--- /dev/null
+++ b/files/vi/web/javascript/reference/global_objects/promise/prototype/index.html
@@ -0,0 +1,64 @@
+---
+title: Promise.prototype
+slug: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise/prototype
+translation_of: Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Promise
+---
+<div>{{JSRef}}</div>
+
+<p>Thuộc tính <code><strong>Promise</strong></code><strong><code>.prototype</code></strong> biểu diễn nguyên mẫu (prototype) cho hàm khởi tạo của {{jsxref("Promise")}}.</p>
+
+<div>{{js_property_attributes(0,0,0)}}</div>
+
+<h2 id="Mô_tả">Mô tả</h2>
+
+<p>Mỗi đối tượng {{jsxref("Promise")}} được kế thừa từ {{jsxref("Promise.prototype")}}. Ta có thể sử dụng nguyên mẫu của hàm khởi tạo để thêm vào các thuộc tính hoặc phương thức mới cho đối tượng <code>Promise</code>.</p>
+
+<h2 id="Thuộc_tính">Thuộc tính</h2>
+
+<dl>
+ <dt><code>Promise.prototype.constructor</code></dt>
+ <dd>Trả ra hàm khởi tạo một nguyên mẫu đối tượng. Mặc định là hàm {{jsxref("Promise")}}.</dd>
+</dl>
+
+<h2 id="Phương_thức">Phương thức</h2>
+
+<dl>
+ <dt>{{jsxref("Promise.catch", "Promise.prototype.catch(onRejected)")}}</dt>
+ <dd>Thêm một hàm phản hồi lỗi cho promise và trả ra một promise mới chứa kết quả được truyền vào hàm phản hồi đó sau khi thao tác xử lý của promise kết thúc.</dd>
+ <dt>{{jsxref("Promise.then", "Promise.prototype.then(onFulfilled, onRejected)")}}</dt>
+ <dd>Thêm một hàm phản hồi (có thể là thành công hoặc thất bại) và trả ra một promise mới chứa kết quả là kết quả thực thi của promise sau khi tác vụ kết thúc. Trong đó onFulfilled sẽ có đầu vòa là kết quả xử lý thành công, còn onRejected có đầu vòa là kết quả xử lý thất bại.</dd>
+</dl>
+
+<h2 id="Đặc_tả">Đặc tả</h2>
+
+<table class="standard-table">
+ <tbody>
+ <tr>
+ <th scope="col">Đặc tả</th>
+ <th scope="col">Trạng thái</th>
+ <th scope="col">Ghi chú</th>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ES6', '#sec-promise.prototype', 'Promise.prototype')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ES6')}}</td>
+ <td>Initial definition.</td>
+ </tr>
+ <tr>
+ <td>{{SpecName('ESDraft', '#sec-promise.prototype', 'Promise.prototype')}}</td>
+ <td>{{Spec2('ESDraft')}}</td>
+ <td> </td>
+ </tr>
+ </tbody>
+</table>
+
+<h2 id="Trình_duyệt_tương_thích">Trình duyệt tương thích</h2>
+
+<p class="hidden">To contribute to this compatibility data, please write a pull request against this file: <a href="https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json">https://github.com/mdn/browser-compat-data/blob/master/javascript/promise.json</a>.</p>
+
+<p>{{Compat}}</p>
+
+<h2 id="See_also">See also</h2>
+
+<ul>
+ <li>{{jsxref("Promise")}}</li>
+</ul>